TRIỀU ĐÔNG Y

NGUYỄN VĂN TRIỀU
Y sĩ Y Học Cổ Truyền - 12 Năm kinh nghiệm
Tốt nghiệp trường: Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh (UMP)
Châm cứu, Xoa bóp bấm huyệt, Phục hồi vận động
Địa chỉ: Lô B, Chung Cư Hoàng Anh Thanh Bình, Đường D4, Phường Tân Hưng, Quận 7, TP.HCM
Điện thoại: 0988 325 767 - Email: info@trieudongy.vn

Tin Mới

Kinh Túc Thái âm Tỳ

Ngày cập nhật mới nhất: 11/11/2024

Kinh Túc Thái Âm Tỳ (足太陰脾經), một trong 12 kinh mạch chính trong y học cổ truyền, đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển khí huyết, nuôi dưỡng cơ thể và duy trì sức khỏe. Bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích kinh mạch này, cung cấp thông tin chi tiết về đường đi, chức năng, các huyệt vị quan trọng và ứng dụng lâm sàng, dựa trên các nghiên cứu khoa học và dữ liệu thực tế.

Đường Đi và Phân Nhánh

Hành trình của kinh Túc Thái Âm Tỳ bắt đầu từ góc trong móng chân cái (huyệt Ẩn Bạch), men theo đường nối giữa da mu và da gan bàn chân, đi qua mắt cá trong, lên cẳng chân dọc theo bờ sau xương chày. Sau đó, kinh mạch này bắt chéo kinh Can, đi lên phía trước kinh Can ở mặt trong khớp gối, rồi lên mặt trong đùi, đi vào trong bụng.

  • Trong bụng: Kinh mạch thuộc về tạng Tỳ, liên lạc với Vị, xuyên qua cơ hoành, đi qua ngực đến huyệt Chu Vinh (nằm dưới xương đòn), rồi lại đi lên dọc hai bên thanh quản, thông với cuống lưỡi, phân bố ở dưới lưỡi.
  • Phân nhánh: Từ Vị, một nhánh của kinh mạch đi qua cơ hoành vào giữa Tâm, nối với kinh Thủ Thiếu Âm Tâm.
Đường đi và phân nhánh của Kinh Túc Thái Âm Tỳ (足太陰脾經)
Đường đi và phân nhánh của Kinh Túc Thái Âm Tỳ (足太陰脾經)

Chức Năng Sinh Lý

Kinh Túc Thái Âm Tỳ thực hiện các chức năng quan trọng sau:

  • Vận chuyển và chuyển hóa thức ăn: Tỳ chủ vận hóa, có nhiệm vụ tiêu hóa, hấp thu và vận chuyển chất dinh dưỡng từ thức ăn để nuôi dưỡng toàn bộ cơ thể.
  • Sinh huyết và thống huyết: Tỳ có vai trò quan trọng trong việc sản sinh ra huyết và điều hòa lượng máu trong cơ thể, ngăn ngừa xuất huyết.
  • Vận chuyển thủy dịch: Tỳ điều hòa sự vận chuyển của thủy dịch, ngăn ngừa tình trạng ứ đọng, gây ra phù nề.
  • Nâng đỡ các cơ quan: Tỳ có chức năng nâng đỡ các cơ quan nội tạng, duy trì vị trí bình thường của chúng.

Biểu Hiện Bệnh Lý

Khi kinh Túc Thái Âm Tỳ hoặc tạng Tỳ bị rối loạn chức năng, có thể xuất hiện các triệu chứng sau:

Kinh bị bệnh
  • Ê ẩm, nặng nề cơ thể
  • Da vàng, môi nhợt nhạt
  • Lưỡi cứng, đau, có thể có vết nứt
  • Mặt trong chi dưới phù
  • Cơ ở chân và tay teo
Tạng bị bệnh
  • Đau bụng vùng thượng vị, đầy bụng, khó tiêu
  • Ăn không ngon miệng, buồn nôn, nôn
  • Nuốt khó, ợ hơi, ợ chua
  • Đại tiện phân lỏng, nát, tiêu chảy
  • Tiểu tiện không thông lợi, tiểu ít
  • Chảy máu cam, chảy máu chân răng
  • Kinh nguyệt ra nhiều, rong kinh
  • Suy nhược cơ thể, mệt mỏi, tinh thần uể oải

Ứng Dụng Lâm Sàng

Trong y học cổ truyền, kinh Túc Thái Âm Tỳ được ứng dụng để điều trị các bệnh lý thuộc các hệ cơ quan sau:

  • Hệ tiêu hóa: Viêm dạ dày, loét dạ dày tá tràng, viêm đại tràng, hội chứng ruột kích thích, tiêu chảy, táo bón…
  • Hệ sinh dục: Rối loạn kinh nguyệt, thống kinh, rong kinh, băng huyết, viêm nhiễm phụ khoa, di tinh, liệt dương…
  • Hệ tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm đường tiết niệu, tiểu buốt, tiểu rắt, tiểu đêm…
  • Các bệnh lý khác: Đau khớp ngón chân cái, cổ chân, gối, liệt chi dưới, thống phong (gout), đau thần kinh chày sau, dị ứng, mẩn ngứa, nổi mề đay…

Các Huyệt Vị Quan Trọng

Kinh Túc Thái Âm Tỳ có 21 huyệt vị, mỗi huyệt có tác dụng điều trị riêng biệt. Dưới đây là một số huyệt vị thường được sử dụng trong điều trị:

Huyệt Vị Tên Huyệt Vị Trí Tác Dụng Chính
SP1 Ẩn Bạch Góc trong móng chân cái Liệt chi dưới, đầy bụng, nôn mửa, ỉa chảy
SP3 Thái Bạch Lõm trên đường tiếp giáp da gan chân và da mu chân, ngang chỗ tiếp nối thân xương và đầu trước xương bàn chân 1 Đau bụng, đầy bụng, khó tiêu, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón
SP4 Công Tôn Trên đường tiếp giáp da gan chân và mu chân, ngang chỗ tiếp nối thân xương và đầu sau xương bàn chân 1 Đau gan bàn chân, đau bụng dưới, đau dạ dày, nôn mửa, động kinh
SP5 Thương Khâu Chỗ lõm sát khe khớp xương sên và xương thuyền, thẳng dưới bờ trước mắt cá trong Đau mặt trong đùi, sưng đau mắt cá trong, cứng lưỡi, lách to, đầy bụng, khó tiêu
SP6 Tam Âm Giao Từ đỉnh mắt cá trong đo thẳng lên 3 thốn Đau do thoát vị, sưng đau cẳng chân, bàn chân đau nhức, rối loạn kinh nguyệt, bế kinh, di tinh, tiểu khó
SP9 Âm Lăng Tuyền Điểm gặp nhau tại chỗ lõm ở bờ sau trong đầu trên xương chày với đường ngang qua chỗ lồi cao nhất của củ cơ cẳng chân trước xương chày Đau chân, đau khớp gối, sườn căng, ngực tức, lạnh bụng, cổ trướng, di tinh, tiểu khó
SP10 Huyết Hải Trên góc trong xương bánh chè 2 thốn Đau mé trong đùi, kinh nguyệt không đều, rong kinh, mẩn ngứa, dị ứng
SP15 Đại Hoành Từ rốn ngang ra 4 thốn Đau bụng dưới, rối loạn tiêu hóa, táo bón, kiết lỵ
SP21 Đại Bao Giao điểm của đường nách giữa và bờ trên xương sườn 7 Đau tức ngực sườn, hen suyễn, khó thở, đau mỏi, đau khớp, yếu sức

Nghiên Cứu Khoa Học

Nhiều nghiên cứu khoa học hiện đại đã chứng minh hiệu quả của việc tác động lên kinh Túc Thái Âm Tỳ trong điều trị bệnh. Châm cứu, bấm huyệt, xoa bóp các huyệt vị trên kinh mạch này có thể giúp:

  • Cải thiện chức năng tiêu hóa: Tăng cường nhu động ruột, tăng tiết dịch vị, giảm triệu chứng đầy bụng, khó tiêu.
  • Điều hòa nội tiết: Điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh, cải thiện chức năng sinh lý.
  • Giảm đau: Giảm đau trong các bệnh lý như đau đầu, đau lưng, đau thần kinh tọa, đau khớp…
  • Tăng cường miễn dịch: Nâng cao sức đề kháng của cơ thể.

Ví dụ: Một nghiên cứu được công bố trên tạp chí Acupuncture in Medicine năm 2013 cho thấy châm cứu huyệt Tam Âm Giao có hiệu quả trong điều trị hội chứng ruột kích thích, giúp giảm đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy và táo bón.

Kinh Túc Thái Âm Tỳ đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe con người. Hiểu rõ về kinh mạch này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp y học cổ truyền như châm cứu, bấm huyệt để phòng ngừa và điều trị bệnh tật, nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu hỏi thường gặp

1. Kinh Túc Thái Âm Tỳ có mối quan hệ như thế nào với kinh mạch khác?

Ngoài mối quan hệ với kinh Vị và kinh Tâm đã đề cập, kinh Túc Thái Âm Tỳ còn có quan hệ mật thiết với các kinh mạch khác. Ví dụ:

  • Tỳ – Thận: Tỳ vận hóa thủy thấp, Thận khí hóa khí. Hai tạng này hỗ trợ lẫn nhau trong việc điều hòa thủy dịch. Nếu Tỳ hư nhược, không vận hóa được thủy thấp sẽ dẫn đến Thận hư, gây ra các chứng phù thũng, tiểu tiện bất lợi.
  • Tỳ – Can: Can tàng huyết, Tỳ thống huyết. Tỳ có vai trò quan trọng trong việc sinh huyết, đồng thời Can giúp điều hòa lượng máu trong cơ thể. Nếu Can khí uất trệ sẽ ảnh hưởng đến chức năng thống huyết của Tỳ, gây ra các chứng rong kinh, băng huyết.
  • Tỳ – Phế: Tỳ chủ vận hóa thủy cốc, Phế chủ khí. Hai tạng này phối hợp với nhau trong quá trình hô hấp và tiêu hóa. Nếu Phế khí hư nhược sẽ ảnh hưởng đến chức năng vận hóa của Tỳ, gây ra các chứng chán ăn, khó tiêu.

2. Chế độ ăn uống nào có lợi cho kinh Túc Thái Âm Tỳ?

Nên ăn các loại thực phẩm có tính ôn ấm, dễ tiêu hóa, giàu dinh dưỡng như:

  • Ngũ cốc: Gạo tẻ, gạo nếp, ngô, khoai lang…
  • Thịt: Thịt gà, thịt bò, thịt lợn nạc…
  • Cá: Cá chép, cá quả, cá hồi…
  • Rau củ: Bí đỏ, cà rốt, khoai tây, súp lơ…
  • Trái cây: Táo, lê, nho, chuối…

Nên hạn chế các loại thực phẩm sống lạnh, dầu mỡ, cay nóng, khó tiêu như:

  • Hải sản
  • Đồ ăn nhanh
  • Rượu bia
  • Nước ngọt có ga

3. Những yếu tố nào có thể gây hại cho kinh Túc Thái Âm Tỳ?

  • Ăn uống không điều độ: Ăn quá no, ăn quá nhiều đồ ngọt, đồ lạnh, đồ dầu mỡ…
  • Lối sống không lành mạnh: Thức khuya, ít vận động, stress kéo dài…
  • Cảm xúc tiêu cực: Lo lắng, buồn phiền, tức giận…
  • Môi trường sống ô nhiễm: Khí hậu ẩm thấp, tiếp xúc với hóa chất độc hại…

4. Làm thế nào để nhận biết kinh Túc Thái Âm Tỳ đang bị tổn thương?

Ngoài các triệu chứng đã nêu trong bài viết, bạn có thể nhận biết kinh Túc Thái Âm Tỳ đang bị tổn thương thông qua một số dấu hiệu sau:

  • Lưỡi: Lưỡi nhợt nhạt, có vết nứt, lưỡi bệu, có rêu lưỡi trắng dày.
  • Môi: Môi nhợt nhạt, khô, nứt nẻ.
  • Phân: Phân lỏng, nát, có nhiều thức ăn chưa tiêu hóa hết.
  • Nước tiểu: Nước tiểu trong, dài, lượng nhiều.
  • Tinh thần: Mệt mỏi, uể oải, hay quên, khó tập trung.

5. Châm cứu huyệt vị nào trên kinh Túc Thái Âm Tỳ để điều trị chứng đau dạ dày?

Một số huyệt vị thường được sử dụng để điều trị đau dạ dày là:

  • Túc Tam Lý (ST36): Có tác dụng kiện tỳ vị, hòa trung, giảm đau.
  • Trung Quản (CV12): Có tác dụng điều hòa khí cơ dạ dày, giảm đau, chống nôn.
  • Vị Du (BL21): Có tác dụng điều trị các bệnh lý về dạ dày, tá tràng.
  • Công Tôn (SP4): Có tác dụng điều hòa chức năng tỳ vị, giảm đau.

6. Bấm huyệt có hiệu quả trong điều trị rối loạn kinh nguyệt không?

Bấm huyệt có thể giúp điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh, điều trị các chứng rong kinh, bế kinh, kinh nguyệt không đều. Một số huyệt vị thường được sử dụng là:

  • Tam Âm Giao (SP6): Điều hòa kinh nguyệt, bổ huyết, điều trị các chứng rối loạn kinh nguyệt.
  • Huyết Hải (SP10): Bổ huyết, điều kinh, điều trị các chứng rong kinh, kinh nguyệt không đều.
  • Quan Nguyên (CV4): Bổ thận khí, điều kinh, điều trị các chứng bế kinh, kinh nguyệt ít.
  • Thận Du (BL23): Bổ thận khí, điều kinh, điều trị các chứng đau lưng, mỏi gối do thận hư.

7. Ngoài châm cứu và bấm huyệt, còn có phương pháp nào khác để chăm sóc kinh Túc Thái Âm Tỳ?

  • Dưỡng sinh: Luyện tập các bài tập dưỡng sinh như Thái cực quyền, Khí công, Yoga… giúp điều hòa khí huyết, tăng cường chức năng tỳ vị.
  • Thực dưỡng: Áp dụng chế độ ăn uống cân bằng, khoa học, sử dụng các loại thực phẩm có lợi cho tỳ vị.
  • Xoa bóp: Xoa bóp vùng bụng theo chiều kim đồng hồ giúp tăng cường tuần hoàn máu, kích thích tiêu hóa.
  • Giữ tinh thần thoải mái: Tránh stress, lo lắng, buồn phiền, giữ tinh thần lạc quan, vui vẻ.

8. Kinh Túc Thái Âm Tỳ có liên quan gì đến bệnh tiểu đường không?

Theo y học cổ truyền, bệnh tiểu đường thuộc phạm vi chứng “tiêu khát”, có liên quan đến sự rối loạn chức năng của Tỳ, Vị, Thận. Tỳ hư nhược không vận hóa được thủy cốc, dẫn đến đường huyết tăng cao.

9. Có nên tự ý châm cứu hoặc bấm huyệt tại nhà không?

Không nên tự ý châm cứu hoặc bấm huyệt tại nhà nếu không có kiến thức chuyên môn. Việc châm cứu, bấm huyệt không đúng cách có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm.

10. Kinh Túc Thái Âm Tỳ hoạt động mạnh nhất vào thời gian nào trong ngày?

Theo lý luận đồng hồ sinh học trong y học cổ truyền, kinh Túc Thái Âm Tỳ hoạt động mạnh nhất vào khoảng thời gian từ 9 giờ đến 11 giờ sáng. Đây là thời điểm thích hợp để ăn sáng, bổ sung năng lượng cho cơ thể.

11. Trẻ em có thể áp dụng châm cứu, bấm huyệt trên kinh Túc Thái Âm Tỳ không?

Châm cứu, bấm huyệt cho trẻ em cần được thực hiện bởi bác sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm. Liều lượng và kỹ thuật châm cứu, bấm huyệt cho trẻ em cũng khác so với người lớn.

5/5 - (1 bình chọn)

About Triều Đông Y

Triều Đông Y – Nguyễn Văn Triều tốt nghiệp y sĩ Y Học Cổ Truyền tại trường Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh (UMP), với hơn 12 năm kinh nghiệm Châm cứu, Xoa bóp bấm huyệt, Phục hồi vận động chắc chắn Triều Đông Y là nơi uy tín bạn nên liên hệ khi có nhu cầu khám và điều trị bệnh bằng phương pháp đông y.