
Ích mẫu (Leonurus japonicus), còn được gọi là chói đèn, sung úy, là một Vị thuốc quan trọng trong Y học cổ truyền, đặc biệt nổi tiếng với những lợi ích cho sức khỏe phụ nữ. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết, khoa học và cập nhật về Ích mẫu, từ đặc điểm thực vật, thành phần hóa học, tác dụng dược lý, ứng dụng lâm sàng đến những lưu ý quan trọng khi sử dụng.

Tổng Quan Về Cây Ích Mẫu
- Tên khoa học: Leonurus japonicus Houtt. (đồng nghĩa: Leonurus heterophyllus Sweet)
- Họ: Hoa môi (Lamiaceae)
- Tên gọi khác: Dã thiên ma, đại trát, phản hồn đơn, thấu cốt thảo, thiên chi ma, và nhiều tên gọi khác trong dân gian.
- Tên tiếng Trung: 益母草 (Yì Mǔ Cǎo – ích mẫu thảo)
- Mô tả thực vật:
-
-
- Cây thân thảo, sống 1-2 năm, cao 0,6-1m.
- Thân vuông, ít phân nhánh, có lông nhỏ.
- Lá mọc đối, hình dạng thay đổi tùy vị trí trên cây (hình tim, xẻ thùy sâu, hoặc không chia thùy).
- Hoa màu hồng hoặc tím hồng, mọc vòng ở kẽ lá.
- Quả nhỏ, 3 cạnh, màu xám nâu.
-
-
- Phân bố: Ích mẫu mọc hoang và được trồng ở nhiều nơi trên thế giới, bao gồm Việt Nam, Trung Quốc, Nga, Triều Tiên, Nhật Bản, các nước nhiệt đới châu Á, châu Phi và châu Mỹ. Ở Việt Nam, cây thường gặp ở các bãi cát, ruộng hoang.

Thu Hái, Chế Biến và Bảo Quản
- Thu hái: Thời điểm tốt nhất là khi cây chớm ra hoa. Cắt cây, chừa lại gốc khoảng 5-10cm để cây tái sinh.
- Chế biến: Phơi khô hoặc sấy nhẹ. Có thể dùng toàn cây (Herba Leonuri) hoặc hạt (Sung úy tử – Fructus Leonuri).
-
-
- Bào chế theo Y học cổ truyền: Rửa sạch, băm nát, tẩm rượu hoặc giấm, sao vàng (dùng trong thuốc thang), hoặc nấu thành cao. Lưu ý: Tránh dùng dụng cụ bằng sắt.
-
-
- Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm mốc.
Thành Phần Hóa Học
Ích mẫu chứa nhiều hợp chất có hoạt tính sinh học, bao gồm:
Thành phần hóa học chính | Chi tiết |
---|---|
Alkaloids | Leonurine, Stachydrine, Leonuridine, Leonurinine. Trong đó, Leonurine là thành phần quan trọng, có nhiều tác dụng dược lý. |
Flavonoids | Rutin và các Flavonosid khác. |
Glycosides | Một Glycosid có khung Steroid. |
Acid hữu cơ | Acid Lauric, Acid Linolenic, Acid Oleic, Acid Benzoic. |
Các thành phần khác | Sterol, Stachose, 4-Guanidino-1-Butanol, 4-Guanidino-Butyric acid, Vitamin A, Potassium chloride, Arginine. |
Nghiên cứu khoa học đã chứng minh:
- Hàm lượng Leonurine trong Ích mẫu có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện sinh trưởng, thời điểm thu hái và phương pháp chế biến.
- Các nghiên cứu gần đây cũng tập trung vào việc phân lập và xác định cấu trúc của các hợp chất mới trong Ích mẫu, mở ra tiềm năng ứng dụng trong y học hiện đại.
Tác Dụng Dược Lý
Ích mẫu có nhiều tác dụng dược lý quan trọng, đã được chứng minh qua các nghiên cứu in vitro (trong ống nghiệm), in vivo (trên động vật) và trên lâm sàng (trên người):
Tác dụng trên tử cung
- Kích thích co bóp tử cung: Nước sắc và chiết xuất Ích mẫu gây hưng phấn tử cung, làm tăng co bóp. Tác dụng này tương tự như Oxytocin nhưng yếu hơn.
- Cơ chế: Leonurine được cho là có vai trò chính trong tác dụng này.
- Ứng dụng: Giúp đẩy sản dịch ra ngoài sau sinh, hỗ trợ điều trị băng huyết, rong kinh.
- Nghiên cứu: Một nghiên cứu trên chuột lang cho thấy, liều cao nước sắc Ích mẫu (15-17,5g/chuột) gây sảy thai sau 2-4 ngày.
- Thận trọng: Không dùng cho phụ nữ có thai.
Tác dụng trên hệ tim mạch
- Tăng lưu lượng máu động mạch vành: Ích mẫu giúp cải thiện tuần hoàn mạch vành, có lợi cho người bệnh tim mạch.
- Giảm nhịp tim: Tác dụng này có thể giúp ổn định nhịp tim ở một số trường hợp.
- Hạ huyết áp: Đặc biệt hiệu quả trong giai đoạn đầu của bệnh cao huyết áp.
- Ức chế kết tập tiểu cầu: Giúp phòng ngừa hình thành cục máu đông.
- Nghiên cứu: Một nghiên cứu trên tim ếch cô lập cho thấy, Ích mẫu có tác dụng hồi phục hoạt động co bóp của tim sau khi bị rối loạn.
Tác dụng trên hệ thần kinh trung ương
- Kích thích trung khu hô hấp: Leonurine có tác dụng này.
- An thần: Ích mẫu có tác dụng an thần nhẹ, có thể giúp giảm căng thẳng, lo âu.
Tác dụng lợi tiểu
- Ích mẫu giúp tăng bài tiết nước tiểu, hỗ trợ điều trị phù thũng.
- Nghiên cứu: Trên thỏ, Leonurin liều 1mg/kg tiêm tĩnh mạch làm tăng lượng nước tiểu gấp 2-3 lần.
Tác dụng kháng khuẩn
- Dịch chiết Ích mẫu ức chế một số vi khuẩn gây bệnh ngoài da.
Các tác dụng khác
- Chống oxy hóa, bảo vệ tế bào.
- Có thể có tác dụng hỗ trợ điều trị viêm cầu thận.
Ứng Dụng Lâm Sàng
Ích mẫu được sử dụng rộng rãi trong cả Y học cổ truyền và Y học hiện đại để điều trị nhiều bệnh lý, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến sức khỏe phụ nữ:
Trong Y Học Cổ Truyền
- Điều hòa kinh nguyệt: Đây là ứng dụng nổi tiếng nhất của Ích mẫu. Vị thuốc này giúp điều trị kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh (thống kinh), bế kinh, rong kinh.
-
- Bài thuốc:
-
- Ích mẫu hoàn: Ích mẫu, Đương quy, Xích thược, Mộc hương (lượng bằng nhau), tán bột, làm hoàn.
- Cao Ích mẫu: Ích mẫu, Ngải cứu, Hương phụ, tá dược.
- Ích mẫu thang: Ích mẫu, Rễ Cù Đèn.
- Ích Mẫu Hương Phụ Thang: Ích mẫu (16g), Hương phụ (tứ chế) (8g), Uất kim (8g), Tạo giác thích (8g), Rễ Cỏ xước (12g)
-
- Bài thuốc:
-
- Hỗ trợ phụ nữ sau sinh: Ích mẫu giúp co hồi tử cung, đẩy sản dịch, phòng ngừa băng huyết, nhiễm trùng.
- Chữa các bệnh phụ khoa khác: Khí hư bạch đới, viêm nhiễm phụ khoa.
- Chữa mụn nhọt, lở ngứa: Dùng Ích mẫu giã nát đắp ngoài hoặc sắc nước uống.
- Các bài thuốc khác: Ích mẫu còn được dùng trong nhiều bài thuốc cổ phương để trị các chứng bệnh như phù thũng, trĩ, đau họng…
Trong Y Học Hiện Đại
- Sản xuất các chế phẩm hỗ trợ điều trị các bệnh phụ khoa: Cao Ích mẫu, viên nang Ích mẫu…
- Nghiên cứu và phát triển các thuốc mới: Các nhà khoa học đang tiếp tục nghiên cứu để tìm ra các ứng dụng mới của Ích mẫu trong điều trị các bệnh tim mạch, ung thư, và các bệnh lý khác.
-
- Nghiên cứu về bệnh mạch vành: Vương Triết Thân và cộng sự dùng thuốc tiêm Ích mẫu nhỏ giọt tĩnh mạch trị 100 ca bệnh mạch vàng, thiếu máu cơ tim. Kết quả lâm sàng tốt 45%, có tiến bộ 39%. Tỉ lệ có kết quả 84%, kết quả điện tim tốt 28%, tiến bộ 33%, tỉ lệ điện tim là 61% (Trung Y Tạp Chí 1985, 26(3): 29).
- Nghiên cứu trị huyết áp cao: Ích mẫu, Ngô đồng, Hy thiêm thảo, Hạ khô thảo, chế thành bài thuốc trị 59 ca huyết áp cao. Sau 1 ngày uống thuốc, huyết áp đã hạ. Tác dụng tốt nhất vào ngày thứ 10 (Tuyển Tập Tư Liệu Nghiên Cứu Y Học – Sở Nghiên Cứu Y Dược Phúc Kiến 1977, 3:23).
- Nghiên cứu trị phù do viêm cầu thận mạn: Ích mẫu 100-200g (dùng tươi: tăng gấp đôi – trẻ em giảm 1/2 liều) sắc với 700ml nước còn 300ml, chia 3 lần uống. Có tác dụng lợi tiểu, tiêu phù rõ. Đối với cầu thận viêm cấp kết quả tốt (Vân Nam Trung Y Tạp Chí 1984, 2: 84).
-
Liều Dùng và Cách Dùng
Liều dùng
- Thuốc sắc: 10-30g/ngày.
- Cao Ích mẫu: Theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Dùng ngoài: Tùy theo nhu cầu.
Cách dùng
- Sắc uống, hãm trà, nấu cao, hoặc dùng ngoài (giã đắp, nấu nước rửa).
Lưu Ý Quan Trọng và Tác Dụng Phụ
Chống chỉ định
- Phụ nữ có thai: Ích mẫu có thể gây co bóp tử cung, dẫn đến sảy thai.
- Người có thể trạng hư hàn, huyết hư không ứ: Không nên dùng.
Tác dụng phụ
- Ích mẫu thường an toàn khi sử dụng đúng liều lượng và theo hướng dẫn.
- Một số trường hợp có thể gặp các tác dụng phụ nhẹ như:
-
- Mệt mỏi, khó chịu.
- Rối loạn tiêu hóa nhẹ.
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ: Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc trước khi sử dụng Ích mẫu, đặc biệt nếu bạn đang mang thai, cho con bú, có bệnh nền hoặc đang dùng các loại thuốc khác.
Ích mẫu là một vị thuốc quý, có nhiều lợi ích cho sức khỏe, đặc biệt là đối với phụ nữ. Tuy nhiên, để sử dụng Ích mẫu an toàn và hiệu quả, cần hiểu rõ về đặc điểm, thành phần, tác dụng, cách dùng và những lưu ý quan trọng. Hãy luôn tham khảo ý kiến chuyên gia y tế để được tư vấn cụ thể và phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn.