TRIỀU ĐÔNG Y

NGUYỄN VĂN TRIỀU
Y sĩ Y Học Cổ Truyền - 12 Năm kinh nghiệm
Tốt nghiệp trường: Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh (UMP)
Châm cứu, Xoa bóp bấm huyệt, Phục hồi vận động
Địa chỉ: Lô B, Chung Cư Hoàng Anh Thanh Bình, Đường D4, Phường Tân Hưng, Quận 7, TP.HCM
Điện thoại: 0988 325 767 - Email: info@trieudongy.vn

Tin Mới

Châm cứu điều trị bệnh cổ trướng

Ngày cập nhật mới nhất: 01/03/2025 Triều Đông Y Google News

Điều trị cổ trướng bằng châm cứu: Kỹ thuật biện chứng luận trị chuyên sâu, kết hợp thủy châm tăng hiệu quả, giảm chướng bụng, cải thiện chất lượng sống. Bài viết này cung cấp một cái nhìn sâu sắc về bệnh cổ trướng, từ nguyên nhân, phân loại theo Y học cổ truyền (YHCT) đến phác đồ châm cứu chi tiết, kết hợp với các bằng chứng và nghiên cứu hiện đại.

Châm Cứu Điều Trị Cổ Trướng: Y Học Cổ Truyền Kết Hợp Bằng Chứng Hiện Đại
Châm Cứu Điều Trị Cổ Trướng: Y Học Cổ Truyền Kết Hợp Bằng Chứng Hiện Đại

Bệnh Cổ Trướng: Tổng Quan và Phân Loại Theo Y Học Cổ Truyền

Cổ trướng (Ascites) là tình trạng tích tụ dịch bất thường trong khoang bụng. Bệnh nhân thường có biểu hiện bụng to dần, có thể kèm theo phù ở chân tay, khó thở, mệt mỏi.

YHCT mô tả cổ trướng là do sự rối loạn chức năng của các tạng phủ, đặc biệt là tạng Tỳ, tạng Vị, tạng Can, tạng Thận, dẫn đến ứ trệ khí, huyết, thủy dịch. Dựa trên các triệu chứng lâm sàng, YHCT phân loại cổ trướng thành hai thể chính:

Thể Thực Chứng (Thực Chứng)

  • Biểu hiện: Bụng căng tức, rắn chắc, có thể kèm theo sốt, táo bón, nước tiểu vàng sẫm. Bệnh nhân thường tỉnh táo, hoạt động tương đối nhanh nhẹn, tiếng nói to rõ. Mạch thường huyền sác, hữu lực.
  • Nguyên nhân: Thường do thấp nhiệt, ứ trệ ở Tỳ Vị, hoặc do thực tích (ứ đọng thức ăn).

Thể Hư Chứng (Hư Chứng)

  • Biểu hiện: Bụng trướng nhưng mềm hơn, không rắn chắc. Bệnh nhân thường mệt mỏi, uể oải, sắc mặt nhợt nhạt, tiểu tiện trong, đại tiện lỏng, chân tay lạnh. Mạch thường trầm, hư, vô lực.
  • Nguyên nhân: Thường do Tỳ Vị hư nhược, không vận hóa được thủy thấp, hoặc do khí huyết hư suy.

Nguyên Lý Châm Cứu Điều Trị Cổ Trướng

Châm cứu, một liệu pháp chủ chốt của YHCT, sử dụng kim châm tác động lên các huyệt đạo trên cơ thể để điều hòa khí huyết, thông kinh lạc, và phục hồi chức năng tạng phủ. Trong điều trị cổ trướng, châm cứu nhằm mục đích:

  • Thể thực: Thanh nhiệt, lợi thấp, thông lợi tràng vị, tiêu trừ ứ trệ.
  • Thể hư: Kiện Tỳ, ích khí, ôn dương, lợi thấp, điều hòa khí huyết.

Phác Đồ Huyệt Châm Cứu

Dưới đây là phác đồ huyệt chi tiết cho từng thể bệnh, được xây dựng dựa trên kinh nghiệm lâm sàng và y văn cổ, đồng thời cập nhật các nghiên cứu hiện đại:

Phương huyệt Thể Thực Chứng

huyệt vị Vị Trí Tác Dụng YHCT Nghiên Cứu Hiện Đại (nếu có) Kỹ Thuật Châm
Trung Quản (CV12) Điểm giữa đường nối rốn và mũi ức. Mộ huyệt của Vị, kiện Tỳ, hòa Vị, tiêu thực, hóa trệ. Kích thích huyệt này có thể cải thiện chức năng tiêu hóa, giảm đầy hơi, chướng bụng. Tả pháp
Thiên Khu (ST25) Cách rốn 2 thốn, ngang ra hai bên. Mộ huyệt của Đại Trường, điều hòa tràng vị, thông tiện, tiêu tích. Có thể giúp giảm táo bón, điều hòa nhu động ruột. Tả pháp
Đại Tràng Du (BL25) Dưới mỏm gai đốt sống thắt lưng 4, đo ngang ra 1.5 thốn. Du huyệt của Đại Trường, sơ thông kinh lạc, điều hòa chức năng Đại Trường. Có thể giảm đau lưng, cải thiện chức năng đại tiện. Tả pháp
Phong Long (ST40) Điểm giữa đoạn nối huyệt Giải Khê (ST41) và mắt cá ngoài, cách bờ ngoài xương chày 1 khoát ngón tay. Hóa đàm, tiêu thũng, lợi thấp. Có thể giúp giảm phù, tiêu đờm. Tả pháp
Khúc Tuyền (LV8) Ở đầu trong nếp gấp khoeo chân, phía sau lồi cầu trong xương chày, trên đường nối Âm Lăng Tuyền và đầu trong nếp kheo. Thanh nhiệt, lợi thấp, điều hòa Can khí. Có thể giúp giảm viêm, giảm đau, cải thiện chức năng gan. Bổ pháp
Trung Cực (CV3) Dưới rốn 4 thốn, trên đường giữa bụng. Mộ huyệt của Bàng Quang, lợi niệu, thông bàng quang. Có thể giúp tăng cường chức năng bàng quang, lợi tiểu. Tả pháp

Lưu ý:

  • Thường xuyên sử dụng các huyệt Trung Quản, Thiên Khu, Phong Long, Trung Cực.
  • Các huyệt còn lại luân phiên sử dụng.
  • Tất cả các huyệt đều châm tả.

Phương huyệt Thể Hư Chứng

Huyệt Vị Vị Trí Tác Dụng YHCT Nghiên Cứu Hiện Đại (nếu có) Kỹ Thuật Châm
Thủy Phân (CV9) Trên rốn 1 thốn, trên đường giữa bụng. Lợi thủy, tiêu thũng. Có thể giúp giảm phù, tăng cường bài tiết nước tiểu. Bổ/Cứu
Trung Quản (CV12) Điểm giữa đường nối rốn và mũi ức. Mộ huyệt của Vị, kiện Tỳ, hòa Vị, bổ trung, ích khí. Kích thích huyệt này có thể cải thiện chức năng tiêu hóa, tăng cường năng lượng. Bổ pháp
Khí Hải (CV6) Dưới rốn 1.5 thốn, trên đường giữa bụng. Bổ nguyên khí, ích thận, điều hòa khí huyết. Có thể giúp tăng cường sinh lực, cải thiện các triệu chứng mệt mỏi. Bổ/Cứu
Quan Nguyên (CV4) Dưới rốn 3 thốn, trên đường giữa bụng. Bổ thận, tráng dương, ích khí, cố tinh. Có thể giúp tăng cường chức năng thận, cải thiện các vấn đề về sinh lý. Bổ/Cứu
Can Du (BL18) Dưới mỏm gai đốt sống lưng 9, đo ngang ra 1.5 thốn. Du huyệt của Can, sơ can, giải uất, điều hòa khí huyết. Có thể giúp giảm căng thẳng, cải thiện chức năng gan. Bổ pháp
Túc Tam Lý (ST36) Dưới mắt gối ngoài 3 thốn, cách mào chày 1 khoát ngón tay. Kiện Tỳ, hòa Vị, bổ trung, ích khí, tiêu thực, hóa trệ. Là huyệt quan trọng để tăng cường sức khỏe tổng thể, cải thiện tiêu hóa, tăng cường miễn dịch. Bổ pháp
Công Tôn (SP4) Ở chỗ lõm phía trước và dưới bờ xương bàn chân 1, nơi tiếp giáp thân và đầu sau xương bàn chân 1. Kiện Tỳ, hóa thấp, điều hòa Vị khí. Có thể giúp giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, khó tiêu. Bổ pháp
Âm Lăng Tuyền (SP9) Ở mặt trong cẳng chân, chỗ lõm tạo nên bởi bờ sau trong đầu trên xương chày với đường ngang qua lồi cầu trong xương chày. Kiện Tỳ, lợi thấp, điều hòa thủy đạo. Có thể giúp giảm phù, đặc biệt là phù ở chân. Bổ pháp

Lưu ý:

  • Thường xuyên sử dụng các huyệt Thủy Phân, Quan Nguyên, Công Tôn, Âm Lăng Tuyền.
  • Các huyệt còn lại luân phiên sử dụng.
  • Tất cả các huyệt đều châm bổ hoặc cứu. Cứu ấm có tác dụng ôn dương, tán hàn, rất tốt cho thể hư hàn.

Gia Giảm Huyệt Theo Triệu Chứng Cụ Thể (Biện Chứng Luận Trị)

YHCT luôn nhấn mạnh việc “biện chứng luận trị” – điều trị dựa trên chẩn đoán cụ thể của từng bệnh nhân. Dưới đây là một số gợi ý gia giảm huyệt theo các thể cổ trướng khác nhau:

  1. Khí Cổ: Bụng trướng, ấn không lõm, tức ngực, khó thở.
      • Thêm: Đản Trung (CV17) (giữa ngực, ngang hàng với núm vú), Khí Hộ (ST13) (dưới xương đòn, cách đường giữa ngực 4 thốn), Khí Hải (CV6). Các huyệt này giúp điều hòa khí cơ, giảm tức ngực, khó thở.
  2. Huyết Cổ: Bụng trướng, có gân xanh nổi rõ, đại tiện ra máu hoặc phân đen.
      • Thêm: Cách Du (BL17) (dưới mỏm gai đốt sống lưng 7, đo ngang ra 1.5 thốn), Chương Môn (LV13) (đầu tự do xương sườn 11), Can Du (BL18). Các huyệt này giúp hoạt huyết, hóa ứ, cầm máu.
  3. Thủy Cổ: Bụng trướng căng, da bụng bóng, ấn lõm lâu mới đầy lại, ngực tức, khó thở.
      • Thêm: Thủy Đạo (ST28) (dưới rốn 3 thốn, ngang Quan Nguyên, đo ngang ra 2 thốn), cứu Thủy Phân (CV9). Các huyệt này tăng cường lợi niệu, tiêu thũng.
  4. Trùng cổ: Bụng to, có triệu chứng của giun sán.
      • Dùng thuốc tẩy giun trước, sau khi tẩy sạch giun, sán mới tiến hành châm cứu và bồi bổ.

Giải Thích Cơ Chế Tác Dụng Của Huyệt

Mặc dù cơ chế tác dụng chính xác của châm cứu vẫn đang được nghiên cứu, nhiều bằng chứng khoa học đã ủng hộ hiệu quả của nó:

  • Tác động lên hệ thần kinh: Châm cứu kích thích các sợi thần kinh, giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh như endorphin (giảm đau tự nhiên), serotonin (cải thiện tâm trạng), và các chất trung gian hóa học khác, giúp điều hòa chức năng cơ thể.
  • Tác động lên hệ nội tiết: Châm cứu có thể ảnh hưởng đến hoạt động của các tuyến nội tiết, giúp cân bằng hormone, cải thiện chức năng các cơ quan.
  • Tác động lên hệ miễn dịch: Châm cứu có thể tăng cường hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại bệnh tật.
  • Tác động lên hệ tuần hoàn: Châm cứu có thể cải thiện lưu thông máu, giảm viêm, giảm phù nề.

Kết Hợp Châm Cứu Với Lối Sống Lành Mạnh

Để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất, bệnh nhân cổ trướng cần kết hợp châm cứu với một lối sống lành mạnh:

  • Chế độ ăn uống:
      • Ưu tiên: Thực phẩm dễ tiêu, giàu dinh dưỡng, ít muối, ít chất béo. Ví dụ: cháo, súp, rau xanh, trái cây, thịt nạc, cá…
      • Hạn chế: Thức ăn cay nóng, đồ chiên xào, đồ uống có cồn, đồ ăn chế biến sẵn, đồ ăn nhiều muối.
  • Vận động: Tập thể dục nhẹ nhàng, phù hợp với thể trạng, như đi bộ, yoga, dưỡng sinh…
  • Tinh thần: Giữ tinh thần lạc quan, thoải mái, tránh căng thẳng, stress.
  • Sinh hoạt: Ngủ đủ giấc, tránh thức khuya, không làm việc quá sức.
  • Xoa bóp: Xoa bụng, xoa lưng, vặn cổ tay, cổ chân giúp tăng cường lưu thông khí huyết, hỗ trợ tiêu hóa.
  • Kiêng kỵ: Tuyệt đối kiêng quan hệ tình dục trong thời gian điều trị, không lội bùn nước để tránh bệnh tái phát.

Châm cứu là một phương pháp điều trị cổ trướng hiệu quả và an toàn, đặc biệt khi được kết hợp với một lối sống lành mạnh. Bạn có nhu cầu tìm kiếm một dịch vụ châm cứu uy tín hãy liên hệ với Triều Đông Y.

FAQ (Câu hỏi thường gặp)

1. Bệnh cổ trướng theo Y học hiện đại là gì?

Cổ trướng là tình trạng tích tụ dịch bất thường trong khoang phúc mạc (ổ bụng). Nguyên nhân thường gặp bao gồm: xơ gan (chiếm khoảng 80% trường hợp), suy tim (5%), ung thư (10%), viêm tụy, lao màng bụng, hội chứng thận hư…

2. Châm cứu có thể điều trị dứt điểm bệnh cổ trướng không?

Châm cứu có thể hỗ trợ điều trị, cải thiện triệu chứng và nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, khả năng điều trị dứt điểm phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh. Với cổ trướng do xơ gan giai đoạn cuối, châm cứu chủ yếu giúp giảm nhẹ triệu chứng.

3. Phụ nữ mang thai có thể châm cứu điều trị cổ trướng không?

Phụ nữ mang thai cần hết sức thận trọng khi châm cứu. Một số huyệt có thể gây co bóp tử cung, ảnh hưởng đến thai nhi. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa YHCT có kinh nghiệm.

4. Thời gian lưu kim châm trong điều trị cổ trướng là bao lâu?

Thời gian lưu kim thường từ 20-30 phút, tùy thuộc vào thể trạng bệnh nhân và phác đồ điều trị của bác sĩ.

5. Tần suất châm cứu điều trị cổ trướng như thế nào?

Giai đoạn đầu có thể châm cứu hàng ngày hoặc cách ngày. Sau khi triệu chứng cải thiện, có thể giảm xuống 2-3 lần/tuần. Liệu trình thường kéo dài từ 10-15 buổi, tùy đáp ứng của bệnh nhân.

6. Độ sâu kim châm khi điều trị cổ trướng là bao nhiêu?

Độ sâu kim châm thay đổi tùy theo huyệt vị và thể trạng bệnh nhân. Ví dụ, huyệt Trung Quản có thể châm sâu 1-1.5 thốn, Thiên Khu 0.8-1.2 thốn. Tuy nhiên, cần bác sĩ có chuyên môn thực hiện để đảm bảo an toàn.

7. Châm cứu có tác dụng phụ gì không?

Châm cứu tương đối an toàn, nhưng có thể có một số tác dụng phụ hiếm gặp như: chảy máu, bầm tím tại vị trí châm, đau nhức, chóng mặt, hoặc nhiễm trùng (nếu không đảm bảo vô trùng).

8. Châm cứu có hiệu quả hơn thuốc Tây y trong điều trị cổ trướng không?

Châm cứu và thuốc Tây y có cơ chế tác động khác nhau. Thuốc Tây y thường tập trung vào điều trị nguyên nhân (ví dụ: thuốc lợi tiểu, thuốc điều trị suy tim…). Châm cứu giúp điều hòa khí huyết, tạng phủ, hỗ trợ giảm triệu chứng. Tốt nhất nên kết hợp cả hai phương pháp.

9. Có thể tự học châm cứu để điều trị cổ trướng tại nhà không?

Tuyệt đối không. Châm cứu là một kỹ thuật y khoa phức tạp, đòi hỏi kiến thức chuyên môn sâu rộng. Việc tự ý châm cứu có thể gây nguy hiểm.

10. Chi phí châm cứu điều trị cổ trướng là bao nhiêu?

Chi phí châm cứu thay đổi tùy thuộc vào cơ sở y tế, bác sĩ thực hiện, và số buổi điều trị. Mức giá trung bình cho một buổi châm cứu dao động từ 150.000 – 500.000 VNĐ.

11. Ngoài châm cứu, YHCT còn phương pháp nào khác điều trị cổ trướng không?

Có. YHCT còn sử dụng thuốc sắc (thuốc thang), thuốc viên, xoa bóp, bấm huyệt, khí công, dưỡng sinh… để điều trị cổ trướng.

12. Có bằng chứng khoa học nào chứng minh hiệu quả của châm cứu trong điều trị cổ trướng do xơ gan?

Một nghiên cứu đăng trên tạp chí Evidence-Based Complementary and Alternative Medicine năm 2013 cho thấy châm cứu cải thiện đáng kể chức năng gan và giảm cổ trướng ở bệnh nhân xơ gan. Một nghiên cứu khác trên Journal of Acupuncture and Tuina Science (2015) cũng cho kết quả tương tự.

13. Châm cứu có giúp giảm lượng dịch cổ trướng không?

Có. Châm cứu, đặc biệt khi kết hợp với cứu (hơ ấm huyệt bằng ngải cứu), có thể kích thích lợi tiểu, giúp giảm lượng dịch tích tụ trong ổ bụng.

14. Bệnh nhân cổ trướng nên ăn gì để hỗ trợ điều trị?

Nên ăn các loại thực phẩm giàu protein (nhưng dễ tiêu như cá, thịt nạc), rau xanh, trái cây tươi. Hạn chế muối (dưới 2g/ngày), chất béo bão hòa, đồ ăn chế biến sẵn, đồ uống có cồn. Lượng nước uống cần điều chỉnh theo hướng dẫn của bác sĩ.

15. Có những loại thảo dược nào thường dùng trong các Bài thuốc YHCT điều trị Cổ trướng?

Một số thảo dược chính hay sử dụng là:

  1. Trư linh (Polyporus): Lợi tiểu thẩm thấp.
  2. Trạch tả (Alisma plantago-aquatica): Lợi tiểu, thanh nhiệt.
  3. Phục linh (Poria cocos): Kiện tỳ, lợi thủy, an thần.
  4. Bạch truật (Atractylodes macrocephala): Kiện tỳ, táo thấp, lợi thủy.
  5. Đại phúc bì (Pericarpium Arecae): Hành khí, lợi thủy, tiêu trướng.
  6. Mộc hương (Aucklandia lappa): Hành khí, chỉ thống, kiện tỳ.
  7. Quế chi (Cinnamomum cassia): Ôn ấm kinh lạc, thông dương, hóa khí.

Các bài thuốc cổ phương thường dùng như: Ngũ Linh Tán, Thực Tỳ Ẩm, Vị Linh Thang, và các bài thuốc gia giảm tùy theo thể bệnh. Cần có sự kê đơn và theo dõi của bác sĩ YHCT.

4.8/5 - (195 bình chọn)

About Triều Đông Y

Triều Đông Y – Nguyễn Văn Triều tốt nghiệp y sĩ Y Học Cổ Truyền tại trường Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh (UMP), với hơn 12 năm kinh nghiệm Châm cứu, Xoa bóp bấm huyệt, Phục hồi vận động chắc chắn Triều Đông Y là nơi uy tín bạn nên liên hệ khi có nhu cầu khám và điều trị bệnh bằng phương pháp đông y.