TRIỀU ĐÔNG Y

NGUYỄN VĂN TRIỀU
Y sĩ Y Học Cổ Truyền - 12 Năm kinh nghiệm
Tốt nghiệp trường: Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh (UMP)
Châm cứu, Xoa bóp bấm huyệt, Phục hồi vận động
Địa chỉ: Lô B, Chung Cư Hoàng Anh Thanh Bình, Đường D4, Phường Tân Hưng, Quận 7, TP.HCM
Điện thoại: 0988 325 767 - Email: info@trieudongy.vn

Huyệt Cự Cốt

Ngày cập nhật mới nhất: 10/02/2025 Triều Đông Y Google News

Huyệt Cự Cốt (巨骨 – Jù Gǔ), còn được biết đến với tên gọi khác trong một số tài liệu là Kiên Trung Đại Tỉnh, là một huyệt đạo quan trọng trong hệ thống kinh lạc của Y Học Cổ Truyền (YHCT). huyệt vị này không chỉ có tác dụng tại chỗ mà còn liên quan đến nhiều bệnh lý toàn thân.

Huyệt Cự Cốt: Vị trí, Tác dụng và Ứng dụng Điều trị
Huyệt Cự Cốt: Vị trí, Tác dụng và Ứng dụng Điều trị

Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết, khoa học và cập nhật về huyệt Cự Cốt, từ giải phẫu, tác dụng, chủ trị đến kỹ thuật châm cứu.

Tên Gọi và Nguồn Gốc

  • Tên Huyệt: Cự Cốt (巨骨).
      • Cự (巨): To lớn, vĩ đại.
      • Cốt (骨): Xương.
      • Giải thích: Tên gọi “Cự Cốt” xuất phát từ vị trí của huyệt nằm gần một cấu trúc xương lớn và nổi bật của vùng vai, đó là mỏm cùng vai (Acromion) của xương bả vai. “Cự Cốt” ám chỉ huyệt nằm ở vùng lõm giữa xương đòn và gai vai, nơi có thể cảm nhận rõ ràng cấu trúc xương khi sờ nắn.
  • Xuất Xứ: Huyệt Cự Cốt được ghi chép lần đầu tiên trong sách kinh điển Thiên ‘Khí Phủ Luận’ (TVấn.59) của Hoàng Đế Nội Kinh Tố Vấn, một trong những tác phẩm nền tảng của YHCT.

Đặc Tính Huyệt Vị: Điểm Giao Hội Quan Trọng

  • Vị trí thứ 16 trên kinh Đại Trường (LI16 – Large Intestine 16).
  • Huyệt giao hội của kinh Đại Trường và mạch Dương Kiều (Yang Qiao Vessel). Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc điều hòa khí huyết và điều trị các bệnh lý liên quan đến cả hai đường kinh này.
  • Liên quan đến huyệt Đại Chùy (GV14): Kinh Đại Trường đi qua huyệt Đại Chùy (Đốc Mạch) trước khi đến huyệt Cự Cốt. Sự liên kết này giải thích tại sao Cự Cốt có thể ảnh hưởng đến các bệnh lý ở vùng cổ gáy và cột sống.

Vị Trí Huyệt Cự Cốt

Vị trí chính xác: Huyệt nằm ở chỗ lõm tạo thành giữa đầu ngoài xương đòn và gai vai (mỏm cùng vai).

Cách xác định:

  1. Sờ xương đòn (Clavicle): Bắt đầu từ hõm ức, di chuyển ngón tay dọc theo bờ trên xương đòn về phía vai.
  2. Tìm mỏm cùng vai (Acromion): Tiếp tục di chuyển ngón tay ra phía ngoài, bạn sẽ cảm nhận được một mỏm xương nhô lên, đó là mỏm cùng vai.
  3. Xác định huyệt: Huyệt Cự Cốt nằm ở chỗ lõm ngay giữa đầu ngoài xương đòn và gai vai (chỗ nối với mỏm cùng vai). Khi ấn vào có cảm giác ê tức.
Vị Trí Huyệt Cự Cốt
Vị Trí Huyệt Cự Cốt

Giải Phẫu Vùng Huyệt Cự Cốt

Hiểu rõ giải phẫu vùng huyệt là yếu tố then chốt để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi châm cứu.

Da
  • Vùng da huyệt Cự Cốt được chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C4.
Dưới da
  • Cơ thang (Trapezius): Phần trên của cơ thang bám vào xương đòn và gai vai, bao phủ vùng huyệt.
  • Cơ trên gai (Supraspinatus): Nằm sâu hơn cơ thang, trong hố trên gai của xương bả vai.
Thần kinh
  • Dây thần kinh trên vai (Suprascapular nerve): Nhánh của đám rối thần kinh cánh tay, chi phối vận động cho cơ trên gai và cơ dưới gai.
  • Nhánh ngoài của dây thần kinh sọ não số XI (Accessory nerve): Chi phối vận động cho cơ thang.
  • Nhánh của đám rối cổ sâu: Cũng tham gia chi phối vận động cho cơ thang.

Lưu ý: Việc châm cứu quá sâu có thể gây tổn thương các cấu trúc quan trọng như đỉnh phổi, đặc biệt ở những người có thể trạng gầy.

Tác dụng theo Y Học Cổ Truyền

  • Tán uế khí, thông kinh hoạt lạc: Giúp lưu thông khí huyết, giảm đau, giải trừ các yếu tố gây bệnh (phong, hàn, thấp, nhiệt) xâm nhập vào kinh lạc.
  • Giáng khí: Điều hòa nghịch khí, có tác dụng trong các trường hợp ho, hen suyễn.

Chủ trị (ứng dụng lâm sàng)

Các bệnh lý tại chỗ Bệnh lý Mô tả Chú thích (nếu có)
Đau vai gáy cấp và mạn tính Đây là ứng dụng phổ biến nhất của huyệt Cự Cốt. Viêm quanh khớp vai, thoái hóa khớp vai, chấn thương vùng vai… đều có thể được điều trị bằng cách tác động vào huyệt này.
Viêm quanh khớp vai Giảm đau, cải thiện tầm vận động khớp vai. Ví dụ: Bệnh nhân bị viêm quanh khớp vai hạn chế vận động, đau nhiều về đêm, châm cứu Cự Cốt kết hợp với các huyệt khác như Kiên Ngung, Kiên Trinh có thể giúp giảm đau và phục hồi chức năng.
Cứng khớp vai Cải thiện tình trạng co cứng, giúp khớp vai linh hoạt hơn.
Liệt chi trên Hỗ trợ phục hồi chức năng vận động của tay.
Các bệnh lý khác Lao hạch (Tràng nhạc) Cự Cốt được sử dụng trong một số phác đồ điều trị lao hạch cổ Nghiên cứu: Một số nghiên cứu của Trung Quốc đã chỉ ra hiệu quả của việc kết hợp châm cứu và thuốc trong điều trị lao hạch.
Ho, hen suyễn Do tác dụng giáng khí.
Đau răng Do liên quan tới kinh Đại trường.
Hông sườn Một số trường hợp đau dây thần kinh liên sườn.
Kỹ thuật châm cứu huyệt cự cốt chuẩn
Kỹ thuật châm cứu huyệt cự cốt chuẩn

Kỹ Thuật Châm Cứu Huyệt Cự Cốt

Châm
  • Hướng kim: Châm thẳng hoặc hơi xiên xuống dưới và ra ngoài.
  • Độ sâu: 0.5 – 1.5 thốn (1 thốn = chiều dài đốt giữa ngón tay giữa của bệnh nhân). Độ sâu tùy thuộc vào thể trạng bệnh nhân (người gầy châm nông hơn).
      • Lưu ý đặc biệt: Không châm quá sâu để tránh chạm vào đỉnh phổi, đặc biệt ở người gầy.
  • Cảm giác đắc khí: Bệnh nhân cảm thấy tê, tức, nặng, mỏi tại chỗ châm hoặc lan theo đường kinh.
Cứu
  • Số tráng: 3 – 7 tráng (mồi ngải).
  • Thời gian ôn cứu: 5 – 10 phút.
Kết hợp huyệt (Phối huyệt) Để tăng hiệu quả điều trị, Cự Cốt thường được phối hợp với các huyệt khác tùy theo bệnh lý:

    • Đau vai gáy: Kiên Ngung (LI15), Kiên Trinh (SI9), Thiên Tông (SI11), Phong Trì (GB20), A Thị Huyệt.
    • Lao hạch: Khúc Trì (LI11), Hợp Cốc (LI4), Túc Tam Lý (ST36).
    • Ho, hen: Phế Du (BL13), Định Suyễn (EX-B1).

Lưu Ý Khi Tác Động Lên Huyệt Cự Cốt

Chống chỉ định

    • Phụ nữ có thai.
    • Người có thể trạng quá suy nhược.
    • Vùng da huyệt bị tổn thương, viêm nhiễm.

Thận trọng

    • Châm cứu cần được thực hiện bởi người có chuyên môn, được đào tạo bài bản.
    • Không tự ý châm cứu tại nhà.
    • Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi châm cứu (đau tăng, sưng, chảy máu…), cần thông báo ngay cho bác sĩ.

Huyệt Cự Cốt là một huyệt đạo quan trọng, có nhiều ứng dụng trong điều trị các bệnh lý vùng vai, lưng, chi trên và một số bệnh lý toàn thân. Việc hiểu rõ về vị trí, giải phẫu, tác dụng, kỹ thuật châm cứu và các bằng chứng khoa học liên quan đến huyệt Cự Cốt sẽ giúp chúng ta khai thác tối đa tiềm năng trị liệu của huyệt vị này trong YHCT, đồng thời đảm bảo an toàn và hiệu quả cho người bệnh.

5/5 - (1 bình chọn)

About Triều Đông Y

Triều Đông Y – Nguyễn Văn Triều tốt nghiệp y sĩ Y Học Cổ Truyền tại trường Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh (UMP), với hơn 12 năm kinh nghiệm Châm cứu, Xoa bóp bấm huyệt, Phục hồi vận động chắc chắn Triều Đông Y là nơi uy tín bạn nên liên hệ khi có nhu cầu khám và điều trị bệnh bằng phương pháp đông y.