TRIỀU ĐÔNG Y

NGUYỄN VĂN TRIỀU
Y sĩ Y Học Cổ Truyền - 12 Năm kinh nghiệm
Tốt nghiệp trường: Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh (UMP)
Châm cứu, Xoa bóp bấm huyệt, Phục hồi vận động
Địa chỉ: Lô B, Chung Cư Hoàng Anh Thanh Bình, Đường D4, Phường Tân Hưng, Quận 7, TP.HCM
Điện thoại: 0988 325 767 - Email: info@trieudongy.vn

Kinh Thủ Thiếu Dương Tam Tiêu

Ngày cập nhật mới nhất: 11/02/2025 Triều Đông Y Google News

Kinh Tam Tiêu (三焦經 – Sānjiāo Jīng), còn gọi là Kinh Thủ Thiếu Dương Tam Tiêu, là một trong 12 đường kinh chính trong hệ thống kinh lạc của Y học cổ truyền (YHCT). Kinh này đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hóa và thủy dịch trong cơ thể, liên quan mật thiết đến chức năng của Tam Tiêu (Thượng Tiêu, Trung Tiêu, Hạ Tiêu).

Giải phẩu đường đi của kinh Tam Tiêu

Đường đi của Kinh Tam Tiêu khá phức tạp, bao gồm cả đường đi chính và các phân nhánh:

Đường đi Kinh Thủ Thiếu Dương Tam Tiêu
Đường đi Kinh Thủ Thiếu Dương Tam Tiêu

Đường đi chính

  1. Khởi đầu: Bắt đầu từ góc ngoài (phía ngón út) của móng tay ngón đeo nhẫn (huyệt Quan Xung).
  2. Bàn tay & Cổ tay: Chạy dọc theo mặt mu (lưng) bàn tay, giữa xương bàn ngón tay 4 và 5, lên đến cổ tay.
  3. Cẳng tay: Đi giữa hai xương cẳng tay (xương quay và xương trụ), mặt sau ngoài cẳng tay.
  4. Khuỷu tay: Qua mỏm khuỷu.
  5. Cánh tay: Tiếp tục đi dọc mặt sau ngoài cánh tay.
  6. Vai: Lên vùng vai, bắt chéo với Kinh Thiếu Dương Đởm (sau vai).
  7. Hố trên đòn: Đi vào hố trên đòn (vùng lõm phía trên xương đòn, huyệt Khuyết Bồn).
  8. Ngực: Đi xuống vùng ngực, liên lạc với Tâm Bào (màng ngoài tim).
  9. Cơ hoành: Xuyên qua cơ hoành.
  10. Bụng: Đi xuống bụng, liên hệ với Thượng Tiêu, Trung Tiêu và Hạ Tiêu.

Phân nhánh

Phân nhánh 1

    • Từ vùng ngực (huyệt Đản Trung) đi lên hố trên đòn (huyệt Khuyết Bồn).
    • Tiếp tục lên vùng cổ, sau tai.
    • Vòng quanh tai, lên đến vùng trên tai.
    • Vòng xuống má, đến vùng dưới ổ mắt.

Phân nhánh 2

    • Từ sau tai đi vào trong tai.
    • Đi ra phía trước tai.
    • Đi qua huyệt Thượng Quan (của Kinh Đởm).
    • Đến đuôi mắt, nối tiếp với Kinh Thiếu Dương Đởm.

Bảng tóm tắt đường đi của Kinh Tam Tiêu

Vùng cơ thể Đường đi chi tiết
Ngón tay đeo nhẫn Bắt đầu từ góc ngoài móng tay (huyệt Quan Xung).
Bàn tay & Cổ tay Dọc mu bàn tay, giữa xương bàn 4 & 5, lên cổ tay.
Cẳng tay Giữa xương quay & trụ, mặt sau ngoài cẳng tay.
Khuỷu tay Qua mỏm khuỷu.
Cánh tay Dọc mặt sau ngoài cánh tay.
Vai Lên vai, bắt chéo Kinh Đởm.
Hố trên đòn Vào hố trên đòn (huyệt Khuyết Bồn).
Ngực Xuống ngực, liên lạc Tâm Bào.
Cơ hoành Xuyên qua cơ hoành.
Bụng Liên hệ Thượng Tiêu, Trung Tiêu, Hạ Tiêu.
Phân nhánh (mặt) Từ ngực lên cổ, sau tai, vòng quanh tai, xuống má, đến dưới ổ mắt.
Phân nhánh (tai) Từ sau tai vào trong tai, ra trước tai, qua huyệt Thượng Quan, đến đuôi mắt.

Biểu hiện bệnh lý

Khi Kinh Tam Tiêu bị mất cân bằng, có thể xuất hiện các triệu chứng bệnh lý sau:

Bệnh lý theo đường kinh

  • Tai: Ù tai, điếc tai, giảm thính lực.
  • Họng: Đau họng, sưng họng, viêm thanh quản.
  • Mắt: Đau mắt, đỏ mắt.
  • Má: Sưng má.
  • Vùng sau tai, vai, cánh tay: Đau nhức, tê bì, hạn chế vận động.
  • Ngón đeo nhẫn: Khó vận động.
  • Đau đầu, đặc biệt là đau nửa đầu (đau đầu vùng thái dương).

Bệnh lý của Phủ Tam Tiêu

  • Bụng: Đầy trướng bụng, chướng bụng, khó tiêu.
  • Bụng dưới: Cảm giác cứng, khó chịu.
  • Tiểu tiện: Tiểu khó, tiểu không thông, tiểu són, tiểu rắt.
  • Phù: Phù nề (do rối loạn chuyển hóa nước).

Huyệt vị chính trên kinh Tam Tiêu

Kinh Tam Tiêu có 23 huyệt ở mỗi bên cơ thể. Dưới đây là mô tả chi tiết và ứng dụng của các huyệt quan trọng, bao gồm cả vị trí giải phẫu theo Y học hiện đại:

Quan Xung (SJ1 – 關衝)

  • Phân loại: Huyệt Tỉnh (thuộc hành Kim).
  • Vị trí: Nằm ở phía ngoài (phía ngón út) của gốc móng tay ngón đeo nhẫn, cách khoảng 0.1 thốn (1 thốn ≈ chiều dài đốt giữa ngón tay cái của người bệnh).
  • Giải phẫu: Dưới da là xương đốt 3 ngón tay. Vùng da được chi phối bởi thần kinh C8 hoặc D1.
  • Tác dụng:
      • Theo kinh: Đau tay, đau bụng, nứt lưỡi, đau đầu.
      • Toàn thân: Thanh nhiệt, giải độc, khai khiếu, giảm sốt, giảm căng thẳng. Thường được sử dụng trong các trường hợp cấp cứu như sốt cao, hôn mê.
  • Cách châm: Châm nông 0.1 thốn hoặc nặn máu.

Dịch Môn (SJ2 – 液門)

  • Phân loại: Huyệt Huỳnh (thuộc hành Thủy).
  • Vị trí: Nằm ở khe giữa ngón tay đeo nhẫn và ngón út, trên đường tiếp giáp da gan tay và mu tay.
  • Giải phẫu: Vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C8 hay D1.
  • Tác dụng:
      • Tại chỗ: Giảm đau bàn tay.
      • Theo kinh: Đau cánh tay, sưng đau họng, điếc, đau mắt.
      • Toàn thân: Hạ sốt, điều trị sốt rét.
  • Cách châm: Châm 0.2 – 0.3 thốn.

Trung Chữ (SJ3 – 中渚)

  • Phân loại: Huyệt Du (thuộc hành Mộc).
  • Vị trí: Nằm ở chỗ lõm phía sau khớp bàn – ngón tay của ngón đeo nhẫn (mặt mu tay).
  • Giải phẫu: Vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C8 hay D1.
  • Tác dụng:
      • Tại chỗ: Giảm đau và cải thiện vận động ngón tay.
      • Theo kinh: Đau cánh tay, sưng họng, ù tai, điếc tai, đau đầu.
      • Toàn thân: Hạ sốt, giảm tình trạng không ra mồ hôi.
  • Cách châm: Châm 0.3 – 0.5 thốn.

Dương Trì (SJ4 – 陽池)

  • Phân loại: Huyệt Nguyên.
  • Vị trí: Nằm ở chỗ lõm trên lằn chỉ cổ tay (mặt mu tay), giữa gân cơ duỗi chung các ngón và gân cơ duỗi riêng ngón út.
  • Giải phẫu: Vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C8 hay D1.
  • Tác dụng:
      • Tại chỗ: Giảm đau và sưng cổ tay.
      • Theo kinh: Đau tay, đau vai, điếc tai, đau họng, đau mắt.
      • Toàn thân: Hỗ trợ điều trị sốt rét, tiểu đường (tiêu khát).
  • Cách châm: Châm 0.2 – 0.3 thốn.

Ngoại Quan (SJ5 – 外關)

  • Phân loại: Huyệt Lạc (nối với Kinh Tâm Bào), huyệt giao hội của mạch Dương Duy.
  • Vị trí: Nằm ở mặt sau cẳng tay, giữa hai xương (xương quay và xương trụ), cách lằn chỉ cổ tay 2 thốn.
  • Giải phẫu: Vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C7.
  • Tác dụng:
      • Tại chỗ & theo kinh: Đau tay, giảm khả năng nắm, run tay, đau khuỷu tay, ù tai, đau đầu.
      • Toàn thân: Giải biểu, tán hàn, thanh nhiệt, thông kinh hoạt lạc. Thường được sử dụng để điều trị các bệnh ngoại cảm (cảm mạo, phong hàn, phong nhiệt).
  • Cách châm: Châm 0.3 – 0.5 thốn.
  • Lưu ý: Kết hợp với Đại Chùy (GV14) và Hợp Cốc (LI4) để tăng hiệu quả điều trị ngoại cảm.

Chi Câu (SJ6 – 支溝)

  • Phân loại: Huyệt Kinh (thuộc hành Hỏa).
  • Vị trí: Nằm ở mặt sau cẳng tay, giữa hai xương (xương quay và xương trụ), cách lằn chỉ cổ tay 3 thốn.
  • Giải phẫu: Vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C7.
  • Tác dụng:
      • Tại chỗ & theo kinh: Đau nhức tay vai, sưng đau cổ, khản tiếng.
      • Toàn thân: Đau vùng tim, đau tức ngực, hạ sốt, trị táo bón.
  • Cách châm: Châm 0.5 – 0.8 thốn. Lưu ý: Kết hợp với Dương Lăng Tuyền(G34) chữa cơn đau quặn mật và đau dây thần kinh liên sườn.

Hội Tông (SJ7 – 會宗)

  • Phân loại: Huyệt Khích
  • Vị Trí: Trên cổ tay 3 thốn, cách Chi câu 1 thốn về phía ngón út, sát bờ xương trụ.
  • Giải phẫu: Vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C7.
  • Tác Dụng: Điếc tai, Động kinh.
  • Cách châm: Châm 0,5-0,8 tấc. Cứu 5-15 phút.

Tam Dương Lạc (SJ8 – 三陽絡)

  • Vị Trí: Trên Chi câu 1 thốn, nằm giữa 2 xương cẳng tay.
  • Giải phẫu: Vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C7.
  • Tác Dụng: Đau cẳng tay, cánh tay, điếc tai, khan tiếng
  • Cách châm: Châm 0,5-0,8 tấc. Cứu 5-10 phút

Tứ Độc (SJ9 – 四瀆)

  • Vị trí: Dưới khuỷu tay 5 thốn, giữa 2 xương cẳng tay.
  • Giải phẫu: Vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C7.
  • Tác dụng: Đau cẳng tay, điếc tai, khan tiếng, đau răng.
  • Cách châm: Châm 0,5-0,8 tấc. Cứu 5-10 phút

Thiên Tỉnh (SJ10 – 天井)

  • Vị trí: Trên khuỷu 1 thốn, ngay trên mỏm khuỷu xương trụ.
  • Giải phẫu: Vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6.
  • Tác Dụng: Đau khớp khuỷu, run tay, đau vai, đau gáy, đau cổ, đau họng, điếc tai, đau mắt, đau nửa đầu, tràng nhạc, động kinh co giật
  • Cách châm: Châm 0,3-0,5 tấc. Cứu 5-15 phút.

Thanh Lãnh Uyên (SJ11 – 清冷淵)

  • Vị trí: Trên Thiên tỉnh 1 thốn.
  • Giải phẫu: Vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6.
  • Tác Dụng: Đau vai và cánh tay.
  • Cách châm: Châm 0,3-0,5 tấc. Cứu 5-15 phút.

Tiêu Lạc (SJ12 – 消濼)

  • Vị trí: Giữa đường nối Thiên tỉnh và Kiên liêu, chỗ cơ tam đầu cánh tay tách làm đôi.
  • Giải phẫu: Vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C5.
  • Tác Dụng: Đau cánh tay, cổ gáy cứng, đau đầu, điên
  • Cách châm: Châm 0,3-0,8 tấc. Cứu 5-15 phút.

Nhu Hội (SJ13 – 臑會)

  • Vị trí: Dưới Kiên liêu 3 thốn, bờ sau cơ Delta.
  • Giải phẫu: Vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C5.
  • Tác dụng: Đau vai và cánh tay, bướu cổ
  • Cách châm: Châm 0,5-0,8 tấc. Cứu 5-15 phút.

Kiên Liêu (SJ14 – 肩髎)

  • Vị trí: Chỗ lõm sau mỏm cùng vai, sau Kiên ngung khoảng 1 thốn.
  • Giải phẫu: Vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C4.
  • Tác Dụng: Đau vai, đau cánh tay
  • Cách châm: Châm 0,7 -1 tấc. Cứu 5-15 phút.

Thiên Liêu (SJ15 – 天髎)

  • Vị trí: Giữa đường nối Đại Chùy (GV14) và mỏm cùng vai, ở hố trên gai vai.
  • Giải phẫu: Vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C4.
  • Tác dụng:
      • Tại chỗ & theo kinh: Đau vai, cứng cổ gáy, đau tay.
      • Toàn thân: Sốt không ra mồ

Thiên Dũ (SJ16 – 天牖)

  • Vị trí: Nằm ở bờ sau cơ ức đòn chũm, ngang với góc hàm dưới, phía sau huyệt Thiên Dung (SI17), dưới huyệt Hoàn Cốt (GB12), trên chân tóc.
  • Giải phẫu: Dưới da là bờ sau cơ ức đòn chũm, cơ gối đầu, cơ đầu dài. Vùng da huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3.
  • Tác dụng:
      • Tại chỗ và theo kinh: Cứng gáy, điếc tai, đau đầu, hoa mắt, sưng mặt.
  • Cách châm cứu: Châm 0.3-0.5 tấc. Cứu 5-15 phút. Lưu ý: Cẩn thận khi cứu, tránh gây bỏng.

Ế Phong (SJ17 – 翳風)

  • Phân loại: Huyệt hội của kinh Thiếu Dương ở tay và chân.
  • Vị trí: Nằm ở chỗ lõm sau dái tai, sát bờ trước cơ ức đòn chũm, sau góc xương hàm dưới. Khi ấn vào, cảm giác đau tức lan vào trong tai.
  • Giải phẫu: Dưới da là bờ trước cơ ức đòn chũm, cơ trâm hầu, trâm móng, trâm lưỡi và cơ hai thân. Vùng da huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2.
  • Tác dụng:
      • Tại chỗ: Ù tai, điếc tai, viêm tai giữa, liệt mặt, đau răng, quai bị.
      • Ứng dụng hiện đại: Nghiên cứu cho thấy Ế Phong có hiệu quả trong điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên (liệt mặt Bell).
  • Cách châm cứu: Châm 0.3-0.5 tấc (có thể châm sâu hơn cho người điếc, lên đến 1-1.5 tấc). Cứu 3-5 phút. Lưu ý: Châm đắc khí sẽ có cảm giác căng tức tại chỗ hoặc lan vào trong tai. Tránh gây bỏng khi cứu.

Khế Mạch (SJ18 – 瘈脈)

  • Vị trí: Ép sát vành tai vào đầu, huyệt nằm ở chỗ nối 1/3 dưới và 2/3 trên của đường cong theo bờ vành tai (từ Ế Phong đến Giác Tôn).
  • Giải phẫu: Dưới da là cơ ức đòn chũm, cơ gối đầu, cơ đầu dài và cơ hai thân bám vào mỏm xương chũm. Vùng da huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2.
  • Tác dụng:
      • Tại chỗ và theo kinh: Ù tai, điếc tai, đau đầu.
      • Toàn thân: Trẻ em co giật, nôn mửa.
  • Cách châm cứu: Châm luồn kim dưới da 0.1-0.2 tấc. Cứu 2-3 phút. Lưu ý: Tránh gây bỏng.

Lư Tức (SJ19 – 顱息)

  • Vị trí: Ép sát vành tai vào đầu, huyệt nằm ở chỗ nối 2/3 dưới và 1/3 trên của đường cong theo bờ vành tai (từ Ế Phong đến Giác Tôn).
  • Giải phẫu: Dưới da là cơ tai sau, cơ chẩm, xương chẩm. Vùng da huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2.
  • Tác dụng:
      • Tại chỗ và theo kinh: Ù tai, đau tai, đau đầu.
      • Toàn thân: Sợ hãi, trẻ em nôn mửa.
  • Cách châm cứu: Châm luồn kim dưới da 0.1-0.2 tấc. Cứu 2-3 phút. Lưu ý: Tránh gây bỏng. (Theo một số tài liệu, cấm châm huyệt này).

Giác Tôn (SJ20 – 角孫)

  • Phân loại: Huyệt hội của kinh Thiếu Dương ở tay, chân và kinh Thái Dương ở tay.
  • Vị trí: Ép sát vành tai vào đầu, huyệt nằm ở vị trí cao nhất của vành tai, ngay trên chân tóc.
  • Giải phẫu: Dưới da là cơ tai trên, cơ thái dương, xương thái dương. Vùng da huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2.
  • Tác dụng:
      • Tại chỗ: Đau, sưng loa tai.
      • Theo kinh: Mờ mắt, đau răng, sưng lợi, nhai khó, quai bị.
  • Cách châm cứu: Châm luồn kim dưới da 0.1-0.2 tấc. Cứu 2-3 phút. Lưu ý: Tránh gây bỏng.

Nhĩ Môn (SJ21 – 耳門)

  • Vị trí: Nằm ở phía trước rãnh trên bình tai, ngay đầu trên của chân bình tai.
  • Giải phẫu: Dưới da là cơ tai trước, xương thái dương. Vùng da huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
  • Tác dụng:
      • Tại chỗ và theo kinh: Ù tai, điếc tai, viêm tai giữa, đau răng.
      • Ứng dụng lâm sàng: Thường được phối hợp với các huyệt khác để điều trị các bệnh lý về tai.
  • Cách châm cứu: Châm 0.2-0.5 tấc. Cứu 5-7 phút. Lưu ý: Châm đắc khí sẽ có cảm giác căng tức tại chỗ hoặc lan vào trong tai. Tránh gây bỏng.

Hòa Liêu (SJ22 – 和髎)

  • Phân loại: Huyệt hội của kinh Thiếu Dương ở tay, chân và kinh Thái Dương ở tay.
  • Vị trí: Trước bình tai, bờ trên mỏm tiếp xương thái dương, sờ thấy động mạch thái dương nông.
      • Giải phẫu: Dưới da là cơ tai trên, cơ thái dương, xương thái dương. Vùng da huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
  • Tác dụng:
      • Tại chỗ và theo kinh: Ù tai, đau đầu, cứng hàm.
  • Cách châm cứu: Châm luồn kim dưới da 0.1-0.3 tấc. Cứu 5-7 phút. Lưu ý: Tránh gây bỏng.

Ty Trúc Không (SJ23 – 絲竹空)

  • Vị trí: Nằm ở chỗ lõm phía ngoài đuôi lông mày.
  • Giải phẫu: Dưới da là bờ ngoài cơ vòng mi và phần bám vào da cung mày của cơ trán, xương trán. Vùng da huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
  • Tác dụng:
      • Tại chỗ: Đau mắt, sụp mi, giật mi mắt, viêm kết mạc.
      • Theo kinh: Đau đầu, liệt mặt.
      • Ứng dụng hiện đại: Thường được sử dụng trong thẩm mỹ để giảm nếp nhăn đuôi mắt.
  • Cách châm cứu: Châm 0.3-0.5 tấc, luồn kim dưới da. Không cứu.

Liên hệ với Tam Tiêu và ứng dụng lâm sàng

Khái niệm Tam Tiêu

Tam Tiêu là một khái niệm độc đáo trong YHCT, không tương ứng với một cơ quan cụ thể nào trong giải phẫu học hiện đại. Tam Tiêu được chia thành:

    • Thượng Tiêu: Bao gồm vùng ngực (từ họng trở lên), có chức năng như “vụ lộ” (sương móc), phân bố khí huyết và dinh vệ đi khắp cơ thể. Liên quan đến chức năng của Tâm (tim) và Phế (phổi).
    • Trung Tiêu: Bao gồm vùng bụng trên (từ họng đến trên rốn), có chức năng như “thủy cốc” (tiêu hóa thức ăn), hấp thu chất dinh dưỡng. Liên quan đến chức năng của Tỳ (lá lách) và Vị (dạ dày).
    • Hạ Tiêu: Bao gồm vùng bụng dưới (từ trên rốn trở xuống), có chức năng như “đại tiểu tiện” (bài tiết chất thải). Liên quan đến chức năng của Thận (thận), Bàng Quang (bàng quang), Đại Trường (ruột già) và Tiểu Trường (ruột non).

Chức năng của Kinh Tam Tiêu

    • Điều hòa khí hóa: Kinh Tam Tiêu giúp điều hòa sự vận hành của khí trong toàn bộ cơ thể, đảm bảo khí huyết lưu thông thông suốt.
    • Điều hòa thủy dịch: Kinh Tam Tiêu giúp điều hòa sự chuyển hóa và bài tiết nước trong cơ thể, ngăn ngừa tình trạng phù thũng.
    • Liên lạc với các tạng phủ: Kinh Tam Tiêu có mối liên hệ mật thiết với các tạng phủ khác, đặc biệt là Tâm Bào, giúp điều hòa chức năng của các tạng phủ này.

Ứng dụng lâm sàng

    • Điều trị các bệnh về tai, mũi, họng: Các huyệt trên Kinh Tam Tiêu, đặc biệt là các huyệt ở vùng đầu mặt, được sử dụng để điều trị các bệnh lý như ù tai, điếc tai, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng, liệt mặt.
    • Điều trị các bệnh về tiêu hóa: Các huyệt trên Kinh Tam Tiêu có thể được sử dụng để điều trị các rối loạn tiêu hóa như đầy bụng, khó tiêu, táo bón.
    • Điều trị các bệnh về tiết niệu: Các huyệt trên Kinh Tam Tiêu có thể được sử dụng để điều trị các rối loạn tiết niệu như tiểu khó, tiểu són, tiểu rắt.
    • Điều trị các bệnh về thần kinh: Các huyệt trên Kinh Tam Tiêu có thể được sử dụng để điều trị đau đầu, đau vai gáy, đau thần kinh liên sườn.
    • Hỗ trợ giảm cân: Một vài nghiên cứu cho thấy châm cứu hoặc bấm huyệt tại các huyệt của Kinh Tam tiêu có thể giúp kích thích quá trình trao đổi chất, hỗ trợ giảm cân khi kết hợp với chế độ ăn và tập luyện phù hợp.

Kinh Thủ Thiếu Dương Tam Tiêu là một đường kinh quan trọng trong YHCT, có vai trò điều hòa khí hóa, thủy dịch và liên quan mật thiết đến chức năng của Tam Tiêu. Việc hiểu rõ đường đi, bệnh lý và ứng dụng của các huyệt vị trên Kinh Tam Tiêu có ý nghĩa quan trọng trong chẩn đoán và điều trị bệnh theo YHCT.

5/5 - (1 bình chọn)

About Triều Đông Y

Triều Đông Y – Nguyễn Văn Triều tốt nghiệp y sĩ Y Học Cổ Truyền tại trường Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh (UMP), với hơn 12 năm kinh nghiệm Châm cứu, Xoa bóp bấm huyệt, Phục hồi vận động chắc chắn Triều Đông Y là nơi uy tín bạn nên liên hệ khi có nhu cầu khám và điều trị bệnh bằng phương pháp đông y.