
Kinh Túc Thiếu Dương Đởm, một trong 12 kinh mạch chính trong y học cổ truyền, đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí huyết, liên lạc tạng phủ, và điều trị nhiều bệnh lý. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn chi tiết và chuyên sâu hơn về kinh mạch này, bao gồm đường đi, biểu hiện bệnh lý, và đặc biệt là thông tin đầy đủ về 44 huyệt vị trên kinh Đởm.
Đường đi và Phân nhánh: Hành trình phức tạp kết nối Tạng phủ
Kinh Túc Thiếu Dương Đởm là một trong những kinh mạch dài nhất và phức tạp nhất trong cơ thể, bắt đầu từ vùng đầu mặt, đi xuống thân mình và kết thúc ở chân.

Đường đi chính
- Khởi đầu: Từ huyệt Đồng Tử Liêu (ở đuôi mắt).
- Vùng đầu:
-
- Đi lên góc trán (qua các huyệt như Hàm Yến, Huyền Lư, Huyền Ly).
- Vòng xuống sau tai (qua Khúc Tân, Suất Cốc, Thiên Xung, Phù Bạch, Khiếu Âm, Hoàn Cốt).
- Vòng trở lại trán (Bản Thần, Dương Bạch).
- Đi xuống gáy (Lâm Khấp, Mục Song, Chính Dinh, Thừa Linh, Não Không, Phong Trì).
-
- Vùng cổ, vai, ngực:
-
- Đi dọc cổ (phía trước kinh Tam Tiêu).
- Xuống vai (Kiên Tỉnh), bắt chéo ra sau kinh Thiếu Dương ở tay.
- Vào hố trên đòn, xuống nách (Uyển Dịch, Triếp Cân).
- Đi dọc ngực, sườn (Nhật Nguyệt, Kinh Môn).
-
- Vùng hông, đùi, chân:
-
- Đến mấu chuyển lớn (Đới Mạch, Ngũ Khu, Duy Đạo, Cự Liêu, Hoàn Khiêu).
- Đi ở mặt ngoài đùi (Phong Thị, Trung Độc, Dương Quan).
- Ra bờ dưới khớp gối (Dương Lăng Tuyền).
- Xuống cẳng chân trước ngoài (Dương Giao, Ngoại Khâu, Quang Minh, Dương Phụ, Huyền Chung).
- Qua xương mác và trước mắt cá ngoài.
- Đi ở mu chân (Khâu Khư, Túc Lâm Khấp, Địa Ngũ Hội, Hiệp Khê).
- Kết thúc ở góc ngoài ngón chân thứ 4 (Túc Khiếu Âm).
-
Các nhánh
- Nhánh 1: Từ sau tai vào trong tai, ra trước tai, đến phía sau đuôi mắt.
- Nhánh 2:
-
- Từ đuôi mắt xuống huyệt Đại Nghênh, giao hội với kinh Thiếu Dương ở tay.
- Lên dưới hố mắt, vòng xuống dưới góc hàm.
- Xuống cổ, giao hội với kinh chính ở hố trên đòn (Khuyết Bồn).
- Vào trong ngực, qua cơ hoành.
- Liên lạc với Can, thuộc về Đởm (quan hệ biểu lý).
- Đi trong sườn, xuống vùng ống bẹn (Khí Xung), vòng quanh lông mu, tiến ngang vào mấu chuyển lớn.
-
- Nhánh 3: Từ mu chân, đi giữa xương bàn chân 1 và 2, đến đầu ngón chân cái, vòng lại chùm lông ở gần móng chân cái, nối tiếp với kinh Quyết Âm Can (Kinh Can) ở chân (quan hệ biểu lý).
Biểu hiện bệnh lý
Khi kinh mạch hoặc tạng phủ Đởm bị mất cân bằng, có thể xuất hiện các triệu chứng sau:
Bệnh lý kinh mạch
- Sốt rét: Sốt cao, rét run xen kẽ, thường có chu kỳ.
- Đau đầu: Đau nửa đầu (thiên đầu thống), đau vùng thái dương, đỉnh đầu, sau gáy.
- Đau mắt: Đau nhức, đỏ, sưng, chảy nước mắt, sợ ánh sáng.
- Ù tai, điếc tai: Nghe kém, có tiếng ù trong tai.
- Đau hàm, sưng má: Khó nhai, khó nói.
- Sưng đau hố trên đòn, nách: Có thể có hạch sưng to.
- Lao hạch: Sưng hạch ở cổ, nách, bẹn.
- Đau khớp háng, mặt ngoài chi dưới: Đau nhức, tê bì, hạn chế vận động.
- Nóng phía ngoài bàn chân: Cảm giác nóng rát, khó chịu.
- Ngón chân thứ 4 vận động khó: Yếu, khó cử động.
Bệnh lý tạng phủ Đởm
- Đau cạnh sườn: Đau âm ỉ hoặc dữ dội, có thể lan ra sau lưng hoặc lên vai.
- Đau ngực: Đau tức, khó thở.
- Miệng đắng: Cảm giác đắng trong miệng, đặc biệt vào buổi sáng.
- Nôn: Nôn khan hoặc nôn ra dịch vàng, xanh.
- Rối loạn tiêu hóa: Đầy bụng, khó tiêu, chán ăn
- Rối loạn giấc ngủ: Mất ngủ, ngủ không sâu giấc, hay mơ, dễ tỉnh giấc.
- Rối loạn tinh thần: Dễ cáu gắt, bồn chồn, lo lắng, quyết đoán kém.
Trị các chứng bệnh: Ứng dụng lâm sàng
Kinh Đởm có vai trò quan trọng trong điều trị các bệnh lý liên quan đến:
- Đầu mặt: Đau đầu, đau nửa đầu, viêm xoang, viêm tai giữa, đau răng, liệt mặt.
- Tai mũi họng: Viêm họng, viêm amidan, ù tai, điếc.
- Ngực sườn: Đau tức ngực, viêm phế quản, hen suyễn, viêm gan, viêm túi mật.
- Sốt: Sốt rét, sốt virus.
44 Huyệt vị trên Kinh Túc Thiếu Dương Đởm
Dưới đây là thông tin chi tiết về 44 huyệt vị trên kinh Đởm, bao gồm vị trí, giải phẫu, tác dụng, cách châm cứu và lưu ý:
Tên huyệt | Vị trí | Giải phẫu | Tác dụng | Cách châm cứu | Lưu ý |
---|---|---|---|---|---|
Đồng Tử Liêu | Góc ngoài mắt | Bờ ngoài cơ vòng mi, cơ thái dương | Đau đầu, đau mắt đỏ, chảy nước mắt | Châm luồn dưới da 0.2-0.3 tấc | Kết hợp Tinh minh, Dưỡng lão, Túc tam lý chữa quáng gà |
Thính Hội | Chỗ lõm trước tai | Bờ sau tuyến mang tai, bờ dưới mỏm tiếp xương thái dương | Ù tai, điếc tai, đau răng, đau khớp hàm | Châm 0.5-1.2 tấc | Châm đắc khí thấy căng tức lan vào tai |
Thượng Quan | Mé trên đầu xương trước tai | Cơ tai trước, cơ thái dương, xương thái dương | Đau đầu, ù tai, điếc tai, đau răng, liệt mặt | Châm 0.3 tấc | |
Hàm Yến | Dưới góc trán | Cơ tai trên, cơ thái dương, xương thái dương | Đau nửa đầu, hoa mắt, đau khóe mắt ngoài, ù tai | Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da | |
Huyền Lư | Chỗ có động mạch thái dương | Cơ tai trên, cơ thái dương, xương thái dương | Đau nhức đầu, đau khóe mắt ngoài | Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da | |
Huyền Ly | Chỗ có động mạch dưới thái dương | Cơ tai trên, cơ thái dương, xương thái dương | Đau nhức nửa đầu, đau khóe mắt ngoài | Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da | |
Khúc Tân | Chỗ lõm đường chân tóc cong trên tai | Cơ tai trên, cơ thái dương, xương thái dương | Đau vùng thái dương, sưng má, răng cắn chặt | Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da | |
Suất Cốc | Trên tai, lấn vào chân tóc 1.5 tấc | Cơ tai trên, cơ thái dương, xương thái dương | Đau đầu, đau nửa đầu, bệnh ở mắt | Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da | |
Thiên Xung | Sau tai vào chân tóc 2 tấc | Cơ tai trên, xương thái dương | Đau đầu, sưng lợi, điên | Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da | |
Phù Bạch | Sau tai vào chân tóc 1 tấc | Xương thái dương | Đau đầu, ù tai, điếc tai | Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da | |
Khiếu Âm | Trên huyệt Hoàn Cốt | Cơ tai sau, cơ chẩm | Đau đầu, đau gáy, nhức tai, ù tai, điếc tai | Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da | |
Hoàn Cốt | Vào chân tóc 4 phân phía sau tai | Cơ ức-đòn-chũm, cơ gối đầu | Đau đầu, đau cứng cổ gáy, sưng má, đau răng, liệt mặt, đau họng | Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da | |
Bản Thần | Vào trong chân tóc 4 phân, ngoài Khúc Sai 1.5 tấc | Cơ trán, xương trán | Đau đầu, hoa mắt, điên, kinh phong | Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da | |
Dương Bạch | Trên lông mày 1 tấc | Cơ trán, xương trán | Đau đầu, đau mắt, mắt nhiều dử, mắt mờ, sụp mi, quáng gà, loạn thị | Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da | |
Lâm Khấp | Thẳng con ngươi lên, trên chân tóc 0.5 tấc | Cơ trán, xương trán | Đau đầu, hoa mắt, chảy nước mắt, kinh phong | Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da | |
Mục Song | Sau Lâm Khấp 1.5 tấc | Cân sọ, đường khớp trán-đỉnh | Đau đầu, hoa mắt, đau mắt đỏ, sợ lạnh, tắc mũi, kinh phong | Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da | |
Chính Dinh | Sau Mục Song 1.5 tấc | Cân sọ, xương đỉnh | Đau nửa đầu, đau mắt, đau răng, váng đầu kèm nôn | Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da | |
Thừa Linh | Sau Chính Dinh 1.5 tấc | Cân sọ, xương đỉnh | Đau đầu, chảy nước mũi, chảy máu mũi | Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da | |
Não Không | Sau Thừa Linh 1.5 tấc | Cơ chẩm, cơ gối đầu, cơ thang | Đau đầu, cổ gáy cứng đau | Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da | |
Phong Trì | Sau tai, chỗ lõm chân tóc | Góc cơ thang và cơ ức-đòn-chũm | Đau cứng cổ gáy, đau nửa đầu, đau mắt đỏ, hoa mắt, ù tai, đau vai | Châm 0.5-0.8 tấc, hướng kim về mắt bên kia | |
Kiên Tĩnh | Chỗ lõm trên vai | Cơ thang, cơ trên sông, cơ góc | Đau cứng cổ gáy, đau vai lưng, đau đầu, đau tay, thiếu sữa, tắc tia sữa, đau vú, trúng phong | Châm 0.4-0.6 tấc | Không châm sâu, tránh tổn thương phổi |
Uyển Dịch | Dưới nách 3 tấc | Bờ trước cơ lưng to, cơ răng cưa to | Đau sườn, sưng dưới nách | Châm 0.3-0.5 tấc | Không châm sâu, tránh tổn thương phổi |
Triếp Cân | Dưới nách 3 tấc, ra trước 1 tấc | Chỗ bám cơ răng cưa to, bờ dưới cơ ngực to | Ngực đầy tức, hen suyễn, nôn, ợ chua | Châm 0.3-0.5 tấc | Không châm sâu, tránh tổn thương phổi |
Nhật Nguyệt | Dưới Kỳ Môn 1.5 tấc | Cơ chéo to bụng, cơ gian sườn 7, gan (phải), lách/dạ dày (trái) | Đau cạnh sườn, đau vùng gan mật, nôn | Châm 0.3-0.6 tấc | Không châm sâu, tránh tổn thương gan/lách |
Kinh Môn | Đầu xương sườn cụt 12 | Cơ chéo to bụng, cơ ngang bụng, thận | Đau mạng mỡ, đau cạnh sườn, đầy bụng, ỉa chảy | Châm 0.3-0.5 tấc | Không châm sâu, tránh tổn thương thận |
Đới Mạch | Dưới bờ sườn cụt 1.8 tấc | Cơ chéo to, cơ chéo bé, cơ ngang bụng | Đau thắt lưng, háng, bụng dưới, khí hư | Châm 0.5-1 tấc | Châm đắc khí thấy căng tức lan tới chỗ đau |
Ngũ Khu | Dưới Đới Mạch 3 tấc | Cơ chéo to, cơ chéo bé, cơ ngang bụng | Đau thắt lưng, háng, bụng dưới, khí hư | Châm 0.5-1 tấc | |
Duy Đạo | Dưới Chương Môn 5.8 tấc | Bờ dưới cơ chéo to, cơ chéo bé, cơ ngang bụng | Đau thắt lưng, háng, bụng dưới, khí hư | Châm 0.5-1 tấc | Châm đắc khí thấy căng tức lan rộng |
Cự Liêu | Dưới Chương Môn 8.3 tấc | Cơ mông nhỡ, cơ mông bé | Đau háng, đau thắt lưng lan xuống bụng, liệt chân, yếu chân, đau chân | Châm 0.5-1 tấc | |
Hoàn Khiêu | Vùng hông | Cơ mông to, cơ tháp, cơ sinh đôi trên | Đau khớp háng, đau dây thần kinh hông, liệt nửa người | Châm 1.5-2.5 tấc | |
Phong Thị | Trên gối, khe 2 gân ngoài đùi | Cân đùi, cơ rộng ngoài, cơ hai đầu đùi | Trúng phong, liệt nửa người, liệt chân, yếu chân, đau mỏi chân, ngứa mẩn | Châm 0.8-1 tấc | Kết hợp Âm Thị, Dương Lăng Tuyền chữa yếu liệt chân, đau đầu gối |
Trung Độc | Ngoài xương đùi, trên gối 5 tấc | Cân đùi, cơ rộng ngoài, cơ hai đầu đùi | Trúng phong, liệt nửa người, liệt chi dưới, ngứa nửa người | Châm 0.5-0.8 tấc | |
Dương Quan | Trên Dương Lăng Tuyền 3 tấc | Cân đùi, cơ rộng ngoài, gân cơ hai đầu đùi | Gối sưng đau, khó co duỗi | Châm 0.5-0.7 tấc | |
Dương Lăng Tuyền | Dưới đầu gối 1 tấc, chỗ lõm ngoài ống chân | Khe cơ mác bên dài và cơ ruỗi chung ngón chân, xương mác | Khớp gối sưng đau, liệt thần kinh hông kheo ngoài, tê chân, đau cạnh sườn, liệt nửa người, chân tay co rút | Châm 0.8-1 tấc | |
Dương Giao | Trên mắt cá ngoài 7 tấc | Khe cơ mác bên dài và cơ mác bên ngắn, xương mác | Liệt chân, đau đầu gối, ngực sườn đầy tức, miệng đắng | Châm 0.5-0.8 tấc | |
Ngoại Khâu | Trên mắt cá ngoài 7 tấc | Khe cơ mác bên dài và cơ dép, xương mác | Đau cẳng chân, đau tức ngực, đau túi mật, điên | Châm 0.5-0.8 tấc | Châm đắc khí thấy căng tức chạy theo kinh |
Quang Minh | Trên mắt cá ngoài 5 tấc | Khe cơ ruỗi chung ngón chân và cơ mác bên ngắn, xương mác | Đau, tê, nóng cẳng chân, gối, bệnh ở mắt, sốt không mồ hôi | Châm 0.5-0.6 tấc | Kết hợp Tinh Minh, Phong Trì chữa viêm thần kinh thị, đục nhân mắt |
Dương Phụ | Trên mắt cá ngoài 4 tấc | Khe cơ mác bên ngắn và xương mác | Đau cẳng chân, gối, hông, chuột rút, đau hố trên đòn, họng, mắt, đầu, đau các khớp | Châm 0.3-0.5 tấc | |
Huyền Chung | Trên mắt cá ngoài 3 tấc | Khe cơ mác bên ngắn và xương mác | Đau cẳng chân, đau khớp gối, đau lưng, liệt nửa người, vẹo cổ, đau họng, chảy máu mũi, nóng bụng, chán ăn, nhức xương | Châm 0.3-0.5 tấc | |
Khâu Khư | Dưới mắt cá ngoài, chỗ lõm khe xương | Cơ ruỗi ngắn ngón chân, cơ mác trước | Sưng đau cổ chân, đau cẳng chân, gối, hông, sườn ngực, vẹo cổ, mắt có màng, chuột rút | Châm 0.3-0.5 tấc, lách mũi kim vào khe khớp | |
Túc Lâm Khấp | Chỗ lõm sau đốt 1 ngón 4, về phía ngón út, cách Hiệp Khê 1.5 tấc | Bờ ngoài gân ruỗi ngón 5, cơ gian cốt mu chân | Sưng đau bàn chân, đau tức cạnh sườn, sưng vú, ổ gà nách, hoa mắt, đau mắt, đau đầu | Châm 0.3-0.5 tấc | |
Địa Ngũ Hội | Chỗ lõm sau đốt 1 ngón 4, về phía ngón út, cách Hiệp Khê 1 tấc | Khe gân ruỗi ngón 4 và 5, cơ gian cốt mu chân | Sưng đau mu bàn chân, đau sưng vú, nách, đau mắt đỏ | Châm 0.3-0.4 tấc | |
Hiệp Khê | Khe xương ngón út và ngón 4 | Khe gân ruỗi ngón 4 và 5, cơ gian cốt mu chân | Sưng đau mu bàn chân, đau ngực, sườn ngực đầy tức, đau hàm, đau mắt, hoa mắt, ù tai, điếc tai, sốt không mồ hôi | Châm 0.2-0.3 tấc | |
Túc Khiếu Âm | Đầu ngón 4 mé ngón út | Khe giữa gân cơ duỗi ngón chân, xương ngón chân | Đau sườn ngực, đau họng, đau đầu, đau mắt, tai điếc, mất tiếng, ác mộng, sốt, chuột rút | Châm 0.1 tấc |
Phân tích chuyên sâu một số huyệt vị
- Dương Lăng Tuyền: Là huyệt Hợp của kinh Đởm, có tác dụng mạnh trong điều trị các bệnh về khớp gối, đồng thời ảnh hưởng đến toàn thân như điều trị liệt nửa người, chân tay co rút. Nghiên cứu hiện đại cho thấy châm cứu Dương Lăng Tuyền có tác dụng giảm đau, kháng viêm, cải thiện tuần hoàn máu vùng khớp gối.
- Phong Trì: Là huyệt quan trọng điều trị các bệnh về đầu, cổ, gáy, mắt, tai. Huyệt này có liên quan mật thiết với hệ thần kinh thực vật, châm cứu Phong Trì có tác dụng điều hòa thần kinh, giảm đau, hạ sốt, cải thiện tuần hoàn máu não.
- Nhật Nguyệt: Huyệt Mộ của Đởm, có tác dụng điều trị các bệnh về gan, mật. Châm cứu Nhật Nguyệt kết hợp với các huyệt khác có thể hỗ trợ điều trị viêm gan, sỏi mật, rối loạn chức năng gan.
- Kiên Tĩnh: Huyệt này có tác dụng điều trị các bệnh về vai, cổ, gáy, đồng thời có tác dụng thông sữa, điều trị các bệnh về vú. Châm cứu Kiên Tĩnh có thể giảm đau, chống viêm, cải thiện vận động khớp vai, tăng tiết sữa.
Lưu ý quan trọng khi châm cứu
- Cần xác định chính xác vị trí huyệt vị dựa trên các dấu hiệu giải phẫu.
- Lựa chọn phương pháp châm cứu phù hợp với từng bệnh lý và thể trạng người bệnh.
- Chú ý độ sâu châm, tránh làm tổn thương các cơ quan nội tạng.
- Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về vô trùng, an toàn trong châm cứu.
Kinh Túc Thiếu Dương Đởm có vai trò quan trọng trong điều hòa chức năng cơ thể, điều trị nhiều bệnh lý. Việc nắm vững kiến thức về kinh mạch, huyệt vị, và kỹ thuật châm cứu sẽ giúp nâng cao hiệu quả điều trị, bảo vệ sức khỏe người bệnh.
Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình Châm cứu – Bộ môn Châm cứu, Đại học Y Hà Nội.
- Trung Y Cương Mục – Lý Thời Trân.
- Các nghiên cứu khoa học về tác dụng của châm cứu trên kinh Túc Thiếu Dương Đởm.
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về Kinh Túc Thiếu Dương Đởm.