TRIỀU ĐÔNG Y

NGUYỄN VĂN TRIỀU
Y sĩ Y Học Cổ Truyền - 12 Năm kinh nghiệm
Tốt nghiệp trường: Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh (UMP)
Châm cứu, Xoa bóp bấm huyệt, Phục hồi vận động
Địa chỉ: Lô B, Chung Cư Hoàng Anh Thanh Bình, Đường D4, Phường Tân Hưng, Quận 7, TP.HCM
Điện thoại: 0988 325 767 - Email: info@trieudongy.vn

Kinh Túc Thiếu Dương Đởm

Ngày cập nhật mới nhất: 11/02/2025 Triều Đông Y Google News

Kinh Túc Thiếu Dương Đởm, một trong 12 kinh mạch chính trong y học cổ truyền, đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí huyết, liên lạc tạng phủ, và điều trị nhiều bệnh lý. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn chi tiết và chuyên sâu hơn về kinh mạch này, bao gồm đường đi, biểu hiện bệnh lý, và đặc biệt là thông tin đầy đủ về 44 huyệt vị trên kinh Đởm.

Đường đi và Phân nhánh: Hành trình phức tạp kết nối Tạng phủ

Kinh Túc Thiếu Dương Đởm là một trong những kinh mạch dài nhất và phức tạp nhất trong cơ thể, bắt đầu từ vùng đầu mặt, đi xuống thân mình và kết thúc ở chân.

Đường đi Kinh Túc Thiếu Dương Đởm
Đường đi Kinh Túc Thiếu Dương Đởm

Đường đi chính

  • Khởi đầu: Từ huyệt Đồng Tử Liêu (ở đuôi mắt).
  • Vùng đầu:
      • Đi lên góc trán (qua các huyệt như Hàm YếnHuyền LưHuyền Ly).
      • Vòng xuống sau tai (qua Khúc TânSuất CốcThiên XungPhù BạchKhiếu ÂmHoàn Cốt).
      • Vòng trở lại trán (Bản ThầnDương Bạch).
      • Đi xuống gáy (Lâm KhấpMục SongChính DinhThừa LinhNão KhôngPhong Trì).
  • Vùng cổ, vai, ngực:
      • Đi dọc cổ (phía trước kinh Tam Tiêu).
      • Xuống vai (Kiên Tỉnh), bắt chéo ra sau kinh Thiếu Dương ở tay.
      • Vào hố trên đòn, xuống nách (Uyển DịchTriếp Cân).
      • Đi dọc ngực, sườn (Nhật NguyệtKinh Môn).
  • Vùng hông, đùi, chân:
      • Đến mấu chuyển lớn (Đới MạchNgũ KhuDuy ĐạoCự LiêuHoàn Khiêu).
      • Đi ở mặt ngoài đùi (Phong ThịTrung ĐộcDương Quan).
      • Ra bờ dưới khớp gối (Dương Lăng Tuyền).
      • Xuống cẳng chân trước ngoài (Dương GiaoNgoại KhâuQuang MinhDương PhụHuyền Chung).
      • Qua xương mác và trước mắt cá ngoài.
      • Đi ở mu chân (Khâu KhưTúc Lâm KhấpĐịa Ngũ HộiHiệp Khê).
      • Kết thúc ở góc ngoài ngón chân thứ 4 (Túc Khiếu Âm).

Các nhánh

  • Nhánh 1: Từ sau tai vào trong tai, ra trước tai, đến phía sau đuôi mắt.
  • Nhánh 2:
      • Từ đuôi mắt xuống huyệt Đại Nghênh, giao hội với kinh Thiếu Dương ở tay.
      • Lên dưới hố mắt, vòng xuống dưới góc hàm.
      • Xuống cổ, giao hội với kinh chính ở hố trên đòn (Khuyết Bồn).
      • Vào trong ngực, qua cơ hoành.
      • Liên lạc với Can, thuộc về Đởm (quan hệ biểu lý).
      • Đi trong sườn, xuống vùng ống bẹn (Khí Xung), vòng quanh lông mu, tiến ngang vào mấu chuyển lớn.
  • Nhánh 3: Từ mu chân, đi giữa xương bàn chân 1 và 2, đến đầu ngón chân cái, vòng lại chùm lông ở gần móng chân cái, nối tiếp với kinh Quyết Âm Can (Kinh Can) ở chân (quan hệ biểu lý).

Biểu hiện bệnh lý

Khi kinh mạch hoặc tạng phủ Đởm bị mất cân bằng, có thể xuất hiện các triệu chứng sau:

Bệnh lý kinh mạch

  • Sốt rét: Sốt cao, rét run xen kẽ, thường có chu kỳ.
  • Đau đầu: Đau nửa đầu (thiên đầu thống), đau vùng thái dương, đỉnh đầu, sau gáy.
  • Đau mắt: Đau nhức, đỏ, sưng, chảy nước mắt, sợ ánh sáng.
  • Ù tai, điếc tai: Nghe kém, có tiếng ù trong tai.
  • Đau hàm, sưng má: Khó nhai, khó nói.
  • Sưng đau hố trên đòn, nách: Có thể có hạch sưng to.
  • Lao hạch: Sưng hạch ở cổ, nách, bẹn.
  • Đau khớp háng, mặt ngoài chi dưới: Đau nhức, tê bì, hạn chế vận động.
  • Nóng phía ngoài bàn chân: Cảm giác nóng rát, khó chịu.
  • Ngón chân thứ 4 vận động khó: Yếu, khó cử động.

Bệnh lý tạng phủ Đởm

  • Đau cạnh sườn: Đau âm ỉ hoặc dữ dội, có thể lan ra sau lưng hoặc lên vai.
  • Đau ngực: Đau tức, khó thở.
  • Miệng đắng: Cảm giác đắng trong miệng, đặc biệt vào buổi sáng.
  • Nôn: Nôn khan hoặc nôn ra dịch vàng, xanh.
  • Rối loạn tiêu hóa: Đầy bụng, khó tiêu, chán ăn
  • Rối loạn giấc ngủ: Mất ngủ, ngủ không sâu giấc, hay mơ, dễ tỉnh giấc.
  • Rối loạn tinh thần: Dễ cáu gắt, bồn chồn, lo lắng, quyết đoán kém.

Trị các chứng bệnh: Ứng dụng lâm sàng

Kinh Đởm có vai trò quan trọng trong điều trị các bệnh lý liên quan đến:

  • Đầu mặt: Đau đầu, đau nửa đầu, viêm xoang, viêm tai giữa, đau răng, liệt mặt.
  • Tai mũi họng: Viêm họng, viêm amidan, ù tai, điếc.
  • Ngực sườn: Đau tức ngực, viêm phế quản, hen suyễn, viêm gan, viêm túi mật.
  • Sốt: Sốt rét, sốt virus.

44 Huyệt vị trên Kinh Túc Thiếu Dương Đởm

Dưới đây là thông tin chi tiết về 44 huyệt vị trên kinh Đởm, bao gồm vị trí, giải phẫu, tác dụng, cách châm cứu và lưu ý:

Tên huyệt Vị trí Giải phẫu Tác dụng Cách châm cứu Lưu ý
Đồng Tử Liêu Góc ngoài mắt Bờ ngoài cơ vòng mi, cơ thái dương Đau đầu, đau mắt đỏ, chảy nước mắt Châm luồn dưới da 0.2-0.3 tấc Kết hợp Tinh minh, Dưỡng lão, Túc tam lý chữa quáng gà
Thính Hội Chỗ lõm trước tai Bờ sau tuyến mang tai, bờ dưới mỏm tiếp xương thái dương Ù tai, điếc tai, đau răng, đau khớp hàm Châm 0.5-1.2 tấc Châm đắc khí thấy căng tức lan vào tai
Thượng Quan Mé trên đầu xương trước tai Cơ tai trước, cơ thái dương, xương thái dương Đau đầu, ù tai, điếc tai, đau răng, liệt mặt Châm 0.3 tấc  
Hàm Yến Dưới góc trán Cơ tai trên, cơ thái dương, xương thái dương Đau nửa đầu, hoa mắt, đau khóe mắt ngoài, ù tai Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da  
Huyền Lư Chỗ có động mạch thái dương Cơ tai trên, cơ thái dương, xương thái dương Đau nhức đầu, đau khóe mắt ngoài Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da  
Huyền Ly Chỗ có động mạch dưới thái dương Cơ tai trên, cơ thái dương, xương thái dương Đau nhức nửa đầu, đau khóe mắt ngoài Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da  
Khúc Tân Chỗ lõm đường chân tóc cong trên tai Cơ tai trên, cơ thái dương, xương thái dương Đau vùng thái dương, sưng má, răng cắn chặt Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da  
Suất Cốc Trên tai, lấn vào chân tóc 1.5 tấc Cơ tai trên, cơ thái dương, xương thái dương Đau đầu, đau nửa đầu, bệnh ở mắt Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da  
Thiên Xung Sau tai vào chân tóc 2 tấc Cơ tai trên, xương thái dương Đau đầu, sưng lợi, điên Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da  
Phù Bạch Sau tai vào chân tóc 1 tấc Xương thái dương Đau đầu, ù tai, điếc tai Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da  
Khiếu Âm Trên huyệt Hoàn Cốt Cơ tai sau, cơ chẩm Đau đầu, đau gáy, nhức tai, ù tai, điếc tai Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da  
Hoàn Cốt Vào chân tóc 4 phân phía sau tai Cơ ức-đòn-chũm, cơ gối đầu Đau đầu, đau cứng cổ gáy, sưng má, đau răng, liệt mặt, đau họng Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da  
Bản Thần Vào trong chân tóc 4 phân, ngoài Khúc Sai 1.5 tấc Cơ trán, xương trán Đau đầu, hoa mắt, điên, kinh phong Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da  
Dương Bạch Trên lông mày 1 tấc Cơ trán, xương trán Đau đầu, đau mắt, mắt nhiều dử, mắt mờ, sụp mi, quáng gà, loạn thị Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da  
Lâm Khấp Thẳng con ngươi lên, trên chân tóc 0.5 tấc Cơ trán, xương trán Đau đầu, hoa mắt, chảy nước mắt, kinh phong Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da  
Mục Song Sau Lâm Khấp 1.5 tấc Cân sọ, đường khớp trán-đỉnh Đau đầu, hoa mắt, đau mắt đỏ, sợ lạnh, tắc mũi, kinh phong Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da  
Chính Dinh Sau Mục Song 1.5 tấc Cân sọ, xương đỉnh Đau nửa đầu, đau mắt, đau răng, váng đầu kèm nôn Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da  
Thừa Linh Sau Chính Dinh 1.5 tấc Cân sọ, xương đỉnh Đau đầu, chảy nước mũi, chảy máu mũi Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da  
Não Không Sau Thừa Linh 1.5 tấc Cơ chẩm, cơ gối đầu, cơ thang Đau đầu, cổ gáy cứng đau Châm 0.3-0.5 tấc, luồn dưới da  
Phong Trì Sau tai, chỗ lõm chân tóc Góc cơ thang và cơ ức-đòn-chũm Đau cứng cổ gáy, đau nửa đầu, đau mắt đỏ, hoa mắt, ù tai, đau vai Châm 0.5-0.8 tấc, hướng kim về mắt bên kia  
Kiên Tĩnh Chỗ lõm trên vai Cơ thang, cơ trên sông, cơ góc Đau cứng cổ gáy, đau vai lưng, đau đầu, đau tay, thiếu sữa, tắc tia sữa, đau vú, trúng phong Châm 0.4-0.6 tấc Không châm sâu, tránh tổn thương phổi
Uyển Dịch Dưới nách 3 tấc Bờ trước cơ lưng to, cơ răng cưa to Đau sườn, sưng dưới nách Châm 0.3-0.5 tấc Không châm sâu, tránh tổn thương phổi
Triếp Cân Dưới nách 3 tấc, ra trước 1 tấc Chỗ bám cơ răng cưa to, bờ dưới cơ ngực to Ngực đầy tức, hen suyễn, nôn, ợ chua Châm 0.3-0.5 tấc Không châm sâu, tránh tổn thương phổi
Nhật Nguyệt Dưới Kỳ Môn 1.5 tấc Cơ chéo to bụng, cơ gian sườn 7, gan (phải), lách/dạ dày (trái) Đau cạnh sườn, đau vùng gan mật, nôn Châm 0.3-0.6 tấc Không châm sâu, tránh tổn thương gan/lách
Kinh Môn Đầu xương sườn cụt 12 Cơ chéo to bụng, cơ ngang bụng, thận Đau mạng mỡ, đau cạnh sườn, đầy bụng, ỉa chảy Châm 0.3-0.5 tấc Không châm sâu, tránh tổn thương thận
Đới Mạch Dưới bờ sườn cụt 1.8 tấc Cơ chéo to, cơ chéo bé, cơ ngang bụng Đau thắt lưng, háng, bụng dưới, khí hư Châm 0.5-1 tấc Châm đắc khí thấy căng tức lan tới chỗ đau
Ngũ Khu Dưới Đới Mạch 3 tấc Cơ chéo to, cơ chéo bé, cơ ngang bụng Đau thắt lưng, háng, bụng dưới, khí hư Châm 0.5-1 tấc  
Duy Đạo Dưới Chương Môn 5.8 tấc Bờ dưới cơ chéo to, cơ chéo bé, cơ ngang bụng Đau thắt lưng, háng, bụng dưới, khí hư Châm 0.5-1 tấc Châm đắc khí thấy căng tức lan rộng
Cự Liêu Dưới Chương Môn 8.3 tấc Cơ mông nhỡ, cơ mông bé Đau háng, đau thắt lưng lan xuống bụng, liệt chân, yếu chân, đau chân Châm 0.5-1 tấc  
Hoàn Khiêu Vùng hông Cơ mông to, cơ tháp, cơ sinh đôi trên Đau khớp háng, đau dây thần kinh hông, liệt nửa người Châm 1.5-2.5 tấc  
Phong Thị Trên gối, khe 2 gân ngoài đùi Cân đùi, cơ rộng ngoài, cơ hai đầu đùi Trúng phong, liệt nửa người, liệt chân, yếu chân, đau mỏi chân, ngứa mẩn Châm 0.8-1 tấc Kết hợp Âm Thị, Dương Lăng Tuyền chữa yếu liệt chân, đau đầu gối
Trung Độc Ngoài xương đùi, trên gối 5 tấc Cân đùi, cơ rộng ngoài, cơ hai đầu đùi Trúng phong, liệt nửa người, liệt chi dưới, ngứa nửa người Châm 0.5-0.8 tấc  
Dương Quan Trên Dương Lăng Tuyền 3 tấc Cân đùi, cơ rộng ngoài, gân cơ hai đầu đùi Gối sưng đau, khó co duỗi Châm 0.5-0.7 tấc  
Dương Lăng Tuyền Dưới đầu gối 1 tấc, chỗ lõm ngoài ống chân Khe cơ mác bên dài và cơ ruỗi chung ngón chân, xương mác Khớp gối sưng đau, liệt thần kinh hông kheo ngoài, tê chân, đau cạnh sườn, liệt nửa người, chân tay co rút Châm 0.8-1 tấc  
Dương Giao Trên mắt cá ngoài 7 tấc Khe cơ mác bên dài và cơ mác bên ngắn, xương mác Liệt chân, đau đầu gối, ngực sườn đầy tức, miệng đắng Châm 0.5-0.8 tấc  
Ngoại Khâu Trên mắt cá ngoài 7 tấc Khe cơ mác bên dài và cơ dép, xương mác Đau cẳng chân, đau tức ngực, đau túi mật, điên Châm 0.5-0.8 tấc Châm đắc khí thấy căng tức chạy theo kinh
Quang Minh Trên mắt cá ngoài 5 tấc Khe cơ ruỗi chung ngón chân và cơ mác bên ngắn, xương mác Đau, tê, nóng cẳng chân, gối, bệnh ở mắt, sốt không mồ hôi Châm 0.5-0.6 tấc Kết hợp Tinh Minh, Phong Trì chữa viêm thần kinh thị, đục nhân mắt
Dương Phụ Trên mắt cá ngoài 4 tấc Khe cơ mác bên ngắn và xương mác Đau cẳng chân, gối, hông, chuột rút, đau hố trên đòn, họng, mắt, đầu, đau các khớp Châm 0.3-0.5 tấc  
Huyền Chung Trên mắt cá ngoài 3 tấc Khe cơ mác bên ngắn và xương mác Đau cẳng chân, đau khớp gối, đau lưng, liệt nửa người, vẹo cổ, đau họng, chảy máu mũi, nóng bụng, chán ăn, nhức xương Châm 0.3-0.5 tấc  
Khâu Khư Dưới mắt cá ngoài, chỗ lõm khe xương Cơ ruỗi ngắn ngón chân, cơ mác trước Sưng đau cổ chân, đau cẳng chân, gối, hông, sườn ngực, vẹo cổ, mắt có màng, chuột rút Châm 0.3-0.5 tấc, lách mũi kim vào khe khớp  
Túc Lâm Khấp Chỗ lõm sau đốt 1 ngón 4, về phía ngón út, cách Hiệp Khê 1.5 tấc Bờ ngoài gân ruỗi ngón 5, cơ gian cốt mu chân Sưng đau bàn chân, đau tức cạnh sườn, sưng vú, ổ gà nách, hoa mắt, đau mắt, đau đầu Châm 0.3-0.5 tấc  
Địa Ngũ Hội Chỗ lõm sau đốt 1 ngón 4, về phía ngón út, cách Hiệp Khê 1 tấc Khe gân ruỗi ngón 4 và 5, cơ gian cốt mu chân Sưng đau mu bàn chân, đau sưng vú, nách, đau mắt đỏ Châm 0.3-0.4 tấc  
Hiệp Khê Khe xương ngón út và ngón 4 Khe gân ruỗi ngón 4 và 5, cơ gian cốt mu chân Sưng đau mu bàn chân, đau ngực, sườn ngực đầy tức, đau hàm, đau mắt, hoa mắt, ù tai, điếc tai, sốt không mồ hôi Châm 0.2-0.3 tấc  
Túc Khiếu Âm Đầu ngón 4 mé ngón út Khe giữa gân cơ duỗi ngón chân, xương ngón chân Đau sườn ngực, đau họng, đau đầu, đau mắt, tai điếc, mất tiếng, ác mộng, sốt, chuột rút Châm 0.1 tấc

Phân tích chuyên sâu một số huyệt vị

  • Dương Lăng Tuyền: Là huyệt Hợp của kinh Đởm, có tác dụng mạnh trong điều trị các bệnh về khớp gối, đồng thời ảnh hưởng đến toàn thân như điều trị liệt nửa người, chân tay co rút. Nghiên cứu hiện đại cho thấy châm cứu Dương Lăng Tuyền có tác dụng giảm đau, kháng viêm, cải thiện tuần hoàn máu vùng khớp gối.
  • Phong Trì: Là huyệt quan trọng điều trị các bệnh về đầu, cổ, gáy, mắt, tai. Huyệt này có liên quan mật thiết với hệ thần kinh thực vật, châm cứu Phong Trì có tác dụng điều hòa thần kinh, giảm đau, hạ sốt, cải thiện tuần hoàn máu não.
  • Nhật Nguyệt: Huyệt Mộ của Đởm, có tác dụng điều trị các bệnh về gan, mật. Châm cứu Nhật Nguyệt kết hợp với các huyệt khác có thể hỗ trợ điều trị viêm gan, sỏi mật, rối loạn chức năng gan.
  • Kiên Tĩnh: Huyệt này có tác dụng điều trị các bệnh về vai, cổ, gáy, đồng thời có tác dụng thông sữa, điều trị các bệnh về vú. Châm cứu Kiên Tĩnh có thể giảm đau, chống viêm, cải thiện vận động khớp vai, tăng tiết sữa.

Lưu ý quan trọng khi châm cứu

  • Cần xác định chính xác vị trí huyệt vị dựa trên các dấu hiệu giải phẫu.
  • Lựa chọn phương pháp châm cứu phù hợp với từng bệnh lý và thể trạng người bệnh.
  • Chú ý độ sâu châm, tránh làm tổn thương các cơ quan nội tạng.
  • Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về vô trùng, an toàn trong châm cứu.

Kinh Túc Thiếu Dương Đởm có vai trò quan trọng trong điều hòa chức năng cơ thể, điều trị nhiều bệnh lý. Việc nắm vững kiến thức về kinh mạch, huyệt vị, và kỹ thuật châm cứu sẽ giúp nâng cao hiệu quả điều trị, bảo vệ sức khỏe người bệnh.

Tài liệu tham khảo:

  • Giáo trình Châm cứu – Bộ môn Châm cứu, Đại học Y Hà Nội.
  • Trung Y Cương Mục – Lý Thời Trân.
  • Các nghiên cứu khoa học về tác dụng của châm cứu trên kinh Túc Thiếu Dương Đởm.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về Kinh Túc Thiếu Dương Đởm.

5/5 - (1 bình chọn)

About Triều Đông Y

Triều Đông Y – Nguyễn Văn Triều tốt nghiệp y sĩ Y Học Cổ Truyền tại trường Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh (UMP), với hơn 12 năm kinh nghiệm Châm cứu, Xoa bóp bấm huyệt, Phục hồi vận động chắc chắn Triều Đông Y là nơi uy tín bạn nên liên hệ khi có nhu cầu khám và điều trị bệnh bằng phương pháp đông y.