TRIỀU ĐÔNG Y

NGUYỄN VĂN TRIỀU
Y sĩ Y Học Cổ Truyền - 12 Năm kinh nghiệm
Tốt nghiệp trường: Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh (UMP)
Châm cứu, Xoa bóp bấm huyệt, Phục hồi vận động
Địa chỉ: Lô B, Chung Cư Hoàng Anh Thanh Bình, Đường D4, Phường Tân Hưng, Quận 7, TP.HCM
Điện thoại: 0988 325 767 - Email: info@trieudongy.vn

Huyệt Ngoài Kinh Chi Dưới (Chân)

Ngày cập nhật mới nhất: 11/02/2025 Triều Đông Y Google News

Huyệt Ngoài Kinh Chi Dưới, bao gồm vị trí chính xác, giải phẫu học chi tiết, tác dụng điều trị dựa trên y học cổ truyền và bằng chứng khoa học hiện đại, cách châm cứu, và ứng dụng lâm sàng cụ thể.

Vị trí huyệt ngoài kinh chi dưới
Vị trí huyệt ngoài kinh chi dưới

1. BÁCH TRÙNG OA (百虫窠 – Bǎi Chóng Wō)

Tên Khác Huyết Hải trên 1 thốn.
Vị Trí Giải Phẫu Chính Xác Nằm trên đường thẳng nối huyệt Huyết Hải và điểm giữa bờ trên xương bánh chè, cách huyệt Huyết Hải 1 thốn (tương đương khoảng cách từ bờ trên trong xương bánh chè lên 3 thốn).
Giải Phẫu Sâu
  • Da: Da vùng này tương đối mỏng.
  • Mô Dưới Da: Mỡ và mô liên kết lỏng lẻo.
  • Cơ: Khe giữa cơ may (m. sartorius) và cơ rộng trong (m. vastus medialis), sâu hơn là cơ rộng giữa (m. vastus intermedius).
  • Xương: Mặt trước xương đùi.
  • Thần Kinh Chi Phối: Tiết đoạn thần kinh L3 (nhánh của dây thần kinh đùi).
  • Mạch Máu: Nhánh của động mạch đùi và tĩnh mạch đùi.
Tác Dụng Theo YHCT Thanh nhiệt, giải độc, khu phong, chỉ ngứa.
Tác Dụng Theo YHHĐ
  • Giảm Viêm: Kích thích huyệt có thể giúp giảm viêm tại chỗ và toàn thân thông qua cơ chế thần kinh và thể dịch.
  • Giảm Ngứa: Tác động lên các thụ thể thần kinh cảm giác, giúp giảm cảm giác ngứa.
  • Điều Hòa Miễn Dịch: Có thể ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch, giúp giảm các phản ứng dị ứng.
  • Nghiên cứu: Một số nghiên cứu trên động vật cho thấy châm cứu Bách Trùng Oa có thể làm giảm nồng độ các chất gây viêm như histamin và prostaglandin.
Chủ Trị Mụn nhọt ở hạ bộ (vùng sinh dục), mẩn ngứa, viêm da cơ địa, eczema, mày đay.
Cách Châm Cứu
  • Độ Sâu Châm: 0.5 – 1.5 thốn.
  • Hướng Mũi Kim: Thẳng.
  • Cảm Giác Đắc Khí: Tê, tức, nặng lan xuống gối hoặc lên trên.
  • Cứu: 10-15 phút.
Phối Hợp Huyệt Thường phối hợp với Huyết Hải, Khúc Trì, Túc Tam Lý để tăng cường tác dụng thanh nhiệt, giải độc, khu phong.
Ứng Dụng Lâm Sàng
  • Mẩn Ngứa: Châm Bách Trùng Oa kết hợp với các huyệt khác như Khúc Trì, Hợp Cốc có thể giúp giảm nhanh các triệu chứng mẩn ngứa, mề đay.
  • Viêm Da Cơ Địa: Châm cứu Bách Trùng Oa có thể là một phần của phác đồ điều trị viêm da cơ địa, giúp giảm viêm, ngứa và cải thiện tình trạng da.

2. KHOAN CỐT (寬骨 – Kuān Gǔ)

Tên Khác Không có.
Vị Trí Giải Phẫu Chính Xác Nằm trên đường thẳng nối bờ trên xương bánh chè và gai chậu trước trên, cách huyệt Lương Khâu 1 thốn về phía ngoài (hoặc trên bờ trên xương bánh chè 2 thốn, trong khe giữa cơ căng mạc đùi và cơ rộng ngoài).
Giải Phẫu Sâu
  • Da: Da vùng này dày hơn so với vùng Bách Trùng Oa.
  • Mô Dưới Da: Mô liên kết và mỡ.
  • Cơ: Khe giữa cơ căng mạc đùi (m. tensor fasciae latae) và cơ rộng ngoài (m. vastus lateralis). Sâu hơn là cơ rộng giữa (m. vastus intermedius).
  • Xương: Mặt trước ngoài xương đùi.
  • Thần Kinh Chi Phối: Tiết đoạn thần kinh L3 (nhánh của dây thần kinh đùi).
  • Mạch Máu: Nhánh của động mạch mũ đùi ngoài và tĩnh mạch đi kèm.
Tác Dụng Theo YHCT Thư cân, hoạt lạc, khu phong, trừ thấp.
Tác Dụng Theo YHHĐ
  • Giảm Đau: Kích thích huyệt có thể giúp giảm đau khớp gối và các vùng lân cận thông qua cơ chế ức chế dẫn truyền đau.
  • Giảm Co Thắt Cơ: Tác động lên các sợi cơ, giúp giảm co thắt và cải thiện tầm vận động khớp.
  • Tăng Tuần Hoàn: Có thể cải thiện tuần hoàn máu tại chỗ, giúp giảm sưng và viêm.
  • Nghiên cứu: Ít nghiên cứu chuyên biệt về Khoan Cốt, tuy nhiên các nghiên cứu về châm cứu vùng đùi cho thấy hiệu quả giảm đau và cải thiện chức năng khớp gối.
Chủ Trị Đau sưng khớp gối, viêm khớp gối, thoái hóa khớp gối, đau thần kinh tọa, yếu liệt chi dưới.
Cách Châm Cứu
  • Độ Sâu Châm: 0.5 – 1.5 thốn.
  • Hướng Mũi Kim: Thẳng hoặc hơi chếch vào trong.
  • Cảm Giác Đắc Khí: Tê, tức, nặng lan xuống gối hoặc lên trên.
  • Cứu: 10-15 phút.
Phối Hợp Huyệt Thường phối hợp với Lương Khâu, Dương Lăng Tuyền, Túc Tam Lý, Âm Lăng Tuyền để tăng cường tác dụng điều trị đau khớp gối.
Ứng Dụng Lâm Sàng
  • Viêm Khớp Gối: Châm Khoan Cốt kết hợp với các huyệt khác có thể giúp giảm đau, sưng, cải thiện chức năng vận động khớp gối trong viêm khớp.
  • Thoái Hóa Khớp Gối: Châm cứu có thể là một phần của liệu pháp đa phương thức trong điều trị thoái hóa khớp gối, giúp giảm đau và cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • Đau Thần Kinh Tọa: Trong một số trường hợp, châm Khoan Cốt có thể giúp giảm đau lan xuống chân do thần kinh tọa.

3. HẠC ĐỈNH (鶴頂 – Hè Dǐng)

Tên Khác Không có.
Vị Trí Giải Phẫu Chính Xác Nằm ở chỗ lõm chính giữa bờ trên xương bánh chè.
Giải Phẫu Sâu
  • Da: Da vùng này mỏng.
  • Mô Dưới Da: Ít mỡ và mô liên kết.
  • Gân Cơ: Điểm bám của gân cơ tứ đầu đùi (tendon of m. quadriceps femoris) vào xương bánh chè.
  • Xương: Bờ trên xương bánh chè (patella).
  • Khớp: Gần với khoang khớp gối.
  • Thần Kinh Chi Phối: Tiết đoạn thần kinh L3 (nhánh của dây thần kinh đùi).
  • Mạch Máu: Nhánh của mạng mạch quanh bánh chè.
Tác Dụng Theo YHCT Hoạt huyết, thông lạc, khu phong, trừ thấp, giảm đau.
Tác Dụng Theo YHHĐ
  • Giảm Đau: Kích thích huyệt giúp giảm đau khớp gối và các cấu trúc xung quanh.
  • Cải Thiện Tuần Hoàn: Tăng cường lưu thông máu đến khớp gối.
  • Kích Thích Tái Tạo Sụn Khớp: Một số nghiên cứu gợi ý châm cứu có thể kích thích quá trình tái tạo sụn khớp (cần thêm nhiều nghiên cứu).
  • Nghiên cứu: Nhiều nghiên cứu lâm sàng cho thấy châm cứu Hạc Đỉnh có hiệu quả trong điều trị đau khớp gối do thoái hóa.
Chủ Trị Đau khớp gối, viêm khớp gối, thoái hóa khớp gối, cứng khớp gối, yếu liệt chi dưới.
Cách Châm Cứu
  • Độ Sâu Châm: 0.5 – 1.5 thốn.
  • Hướng Mũi Kim: Thẳng hoặc hơi chếch xuống dưới.
  • Cảm Giác Đắc Khí: Tê, tức, nặng tại chỗ hoặc lan xuống cẳng chân.
  • Cứu: 10-15 phút.
  • Lưu ý: Cẩn thận khi châm sâu để tránh chọc vào khoang khớp.
Phối Hợp Huyệt Thường phối hợp với Độc Tỵ, Tất Nhãn, Dương Lăng Tuyền, Âm Lăng Tuyền, Túc Tam Lý trong điều trị bệnh lý khớp gối.
Ứng Dụng Lâm Sàng
  • Thoái Hóa Khớp Gối: Hạc Đỉnh là huyệt thường được sử dụng trong phác đồ điều trị thoái hóa khớp gối bằng châm cứu.
  • Viêm Khớp Gối: Châm cứu huyệt này có thể giúp giảm đau và viêm trong các trường hợp viêm khớp gối cấp và mạn tính.

4. NỘI TẤT NHÃN (内膝眼 – Nèi Xī Yǎn)

Tên Khác Không có
Vị Trí Giải Phẫu Chỗ lõm phía dưới – trong xương bánh chè, sát bờ trong gân cơ tứ đầu đùi, ngang khe khớp gối.
Giải Phẫu Sâu
  • Da: Mỏng
  • Mô Dưới Da: Ít mỡ
  • Gân và Dây Chằng: Sát bờ trong gân cơ tứ đầu đùi, dây chằng bánh chè
  • Xương: Lồi cầu trong xương đùi và mâm chày trong
  • Khớp: Khe khớp gối trong
  • Thần Kinh: Tiết đoạn thần kinh L3 (nhánh của dây thần kinh đùi)
  • Mạch Máu: Nhánh của mạng mạch quanh bánh chè
Tác Dụng (YHCT) Hoạt huyết, thông lạc, khu phong, tán hàn, giảm đau.
Tác Dụng (YHHĐ)
  • Giảm đau tại chỗ và cải thiện chức năng khớp gối.
  • Có thể giúp giảm viêm trong các trường hợp viêm khớp gối.
  • Tăng cường lưu thông máu đến khớp gối.
  • Nghiên cứu cho thấy hiệu quả cao trong điều trị đau khớp gối (khi kết hợp với Ngoại Tất Nhãn/Độc Tỵ).
Chủ Trị Đau khớp gối, viêm khớp gối, thoái hóa khớp gối, cứng khớp gối, tràn dịch khớp gối, khó khăn trong việc đứng lên ngồi xuống.
Cách Châm Cứu
  • Độ Sâu: 0.3 – 0.5 thốn (châm nông).
  • Hướng Mũi Kim: Hơi chếch ra ngoài và lên trên.
  • Cảm Giác Đắc Khí: Tê, tức tại chỗ.
  • Cứu: 10-15 phút.
  • Lưu Ý: Tránh châm quá sâu vào khoang khớp.
Phối Hợp Huyệt
  • Thường phối hợp với Ngoại Tất Nhãn (Độc Tỵ) tạo thành cặp huyệt “Tất Nhãn”.
  • Cũng thường phối hợp với Hạc Đỉnh, Dương Lăng Tuyền, Âm Lăng Tuyền.
Ứng Dụng Lâm Sàng
  • Đau khớp gối cấp tính do chấn thương hoặc viêm.
  • Thoái hóa khớp gối (huyệt chính trong điều trị).

5. NGOẠI KHỎA TIÊM (外踝尖 – Wài Huái Jiān)

Thuộc Tính Mô Tả
Tên Huyệt Ngoại Khỏa Tiêm
Tên Khác Đỉnh mắt cá ngoài
Vị Trí Giải Phẫu Đỉnh cao nhất của mắt cá ngoài (đầu dưới xương mác).
Giải Phẫu Sâu
  • Da: Tương đối dày.
  • Mô Dưới Da: Ít mỡ.
  • Xương: Đầu dưới xương mác (malleolus lateralis).
  • Khớp: Khớp cổ chân.
  • Thần Kinh: Tiết đoạn thần kinh S1 (nhánh của dây thần kinh chày).
  • Mạch Máu: Nhánh của động mạch mác và tĩnh mạch đi kèm.
Tác Dụng (YHCT) Thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, chỉ thống.
Tác Dụng (YHHĐ)
  • Giảm đau vùng mắt cá chân.
  • Giảm sưng trong các trường hợp bong gân mắt cá chân.
  • Chống viêm.
Chủ Trị Bong gân mắt cá chân, viêm khớp cổ chân, đau mắt cá chân, chuột rút ở phía ngoài bàn chân, cước khí (chilblains), nóng rét (do sốt hoặc cảm lạnh).
Cách Châm Cứu
  • Châm: Thường dùng kim tam lăng chích nặn máu, hoặc châm nông 0.1-0.2 thốn.
  • Cứu: 5-10 phút.
Phối Hợp Huyệt Thường phối hợp với Khâu Khư, Giải Khê, Côn Lôn trong điều trị các bệnh lý vùng cổ chân.
Ứng Dụng Lâm Sàng Bong gân mắt cá chân (châm hoặc chích nặn máu giúp giảm đau và sưng nhanh chóng).

6. NỘI KHỎA TIÊM (内踝尖 – Nèi Huái Jiān)

Thuộc Tính Mô Tả
Tên Huyệt Nội Khỏa Tiêm
Tên Khác Đỉnh mắt cá trong
Vị Trí Giải Phẫu Ngay trên đỉnh nhọn của mắt cá trong (đầu dưới xương chày).
Giải Phẫu Sâu
  • Da: Da mỏng
  • Mô Dưới Da: Ít mỡ và mô liên kết.
  • Xương: Đầu dưới xương chày.
  • Dây Chằng: Dây chằng delta.
  • Thần Kinh: Tiết đoạn thần kinh L4, L5.
  • Mạch Máu: Nhánh của động mạch chày sau.
Tác Dụng (YHCT) Hoạt huyết, thông kinh lạc, giảm đau.
Tác Dụng (YHHĐ)
  • Giảm đau tại mắt cá trong.
  • Giảm co thắt cơ ở cẳng chân và bàn chân.
Chủ Trị
  • Đau mắt cá trong.
  • Chuột rút ở mặt trong bàn chân.
  • Đau răng hàm dưới (có thể do liên quan đến đường kinh).
  • Viêm, đau dây chằng vùng cổ chân.
Cách Châm Cứu
  • Độ Sâu: 0.1-0.2 thốn.
  • Hướng Kim: Thẳng hoặc hơi chếch.
  • Cảm Giác: Tê, tức tại chỗ.
  • Cứu: 5-10 phút.
Phối Hợp Huyệt Thường phối hợp với Chiếu Hải, Thái Khê trong điều trị bệnh lý vùng cổ chân.
Ứng Dụng Lâm Sàng Đau mắt cá trong (giảm đau nhanh trong các trường hợp đau do chấn thương hoặc viêm).

7. BÁT PHONG (八風 – Bā Fēng)

Thuộc Tính Mô Tả
Tên Huyệt Bát Phong
Tên Khác Không có
Vị Trí Giải Phẫu Nằm ở kẽ giữa các ngón chân, ở mu chân, nơi tiếp giáp giữa da gan chân và da mu chân (8 huyệt ở cả hai bàn chân).
Giải Phẫu Sâu
  • Da: Chỗ tiếp giáp giữa da mu chân (mỏng) và da gan chân (dày).
  • Mô Dưới Da: Ít mỡ.
  • Gân Cơ: Khe giữa các gân duỗi ngón chân của cơ duỗi chung các ngón chân (m. extensor digitorum longus) và cơ duỗi ngón chân cái dài (m. extensor hallucis longus).
  • Cơ: Các cơ gian cốt mu chân (mm. interossei dorsales pedis).
  • Thần Kinh: Tiết đoạn thần kinh L5 và S1 (nhánh của dây thần kinh chày trước và dây thần kinh chày sau).
  • Mạch Máu: Nhánh của mạng mạch mu chân.
Tác Dụng (YHCT) Thanh nhiệt, giải độc, khu phong, thông lạc, giảm đau.
Tác Dụng (YHHĐ)
  • Giảm đau ở mu bàn chân và các ngón chân.
  • Có thể giúp giảm viêm trong các trường hợp viêm khớp ngón chân.
  • Tăng cường lưu thông máu đến bàn chân.
  • Một số nghiên cứu cho thấy hiệu quả trong điều trị viêm khớp bàn ngón chân.
Chủ Trị Viêm khớp bàn ngón chân, đau mu bàn chân, tê bì ngón chân, cước khí, sưng đỏ mu bàn chân.
Cách Châm Cứu
  • Độ Sâu: 0.1 – 0.2 thốn (châm nông).
  • Hướng Mũi Kim: Thẳng hoặc hơi chếch lên trên.
  • Cảm Giác Đắc Khí: Tê, tức tại chỗ hoặc lan ra các ngón chân.
  • Có thể nặn ra một ít máu nếu có sưng nề
  • Cứu: 5-10 phút.
Phối Hợp Huyệt Thường phối hợp với Nội Đình, Hành Gian, Thái Xung để tăng cường tác dụng thanh nhiệt, giải độc, giảm đau.
Ứng Dụng Lâm Sàng
  • Viêm khớp bàn ngón chân (giảm đau và viêm cấp và mạn tính).
  • Đau mu bàn chân (do nhiều nguyên nhân, bao gồm chấn thương và bệnh lý thần kinh).

8. ĐỘC ÂM (獨陰 – Dú Yīn)

Thuộc Tính Mô Tả
Tên Huyệt Độc Âm
Tên Khác Không có
Vị Trí Giữa lằn chỉ ngang đốt 2 ngón chân thứ 2.
Giải Phẫu Sâu
  • Da: Da vùng này dày (da gan chân).
  • Mô Dưới Da: Mô liên kết và mỡ dày.
  • Gân Cơ: Gân gấp ngón chân 2 của cơ gấp các ngón chân dài (m. flexor digitorum longus).
  • Xương: Khớp giữa đốt 1 và đốt 2 của ngón chân thứ hai.
  • Thần Kinh: Tiết đoạn thần kinh S1 (nhánh của dây thần kinh chày sau).
  • Mạch Máu: Nhánh của động mạch gan chân trong và tĩnh mạch đi kèm.
Tác Dụng (YHCT) Điều hòa kinh nguyệt, thúc đẻ, hạ thai (kích thích tử cung co bóp).
Tác Dụng (YHHĐ)
  • Kích thích tử cung: Có thể kích thích co bóp tử cung.
  • Điều hòa nội tiết: Có thể ảnh hưởng đến hệ thống nội tiết.
  • Nghiên cứu: Rất ít nghiên cứu hiện đại, chủ yếu dựa trên kinh nghiệm YHCT.
Chủ Trị Kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, đẻ khó, rau thai không ra, thai chết lưu.
Cách Châm Cứu
  • Châm: Thường không châm, chỉ cứu.
  • Cứu: 5-10 phút. Hoặc cứu bằng điếu ngải.

Lưu Ý: Cẩn thận khi sử dụng cho phụ nữ mang thai, chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ YHCT.

Phối Hợp Huyệt Thường phối hợp với Tam Âm Giao, Hợp Cốc trong các trường hợp liên quan đến sản phụ khoa.
Ứng Dụng Lâm Sàng
  • Đẻ khó (do cơn co tử cung yếu).
  • Sót rau (giúp đẩy rau thai ra ngoài).
9. TỨ QUAN (四關 – Sì Guān)
Thuộc Tính Mô Tả
Tên Huyệt Tứ Quan
Định Nghĩa Không phải là một huyệt đơn lẻ, mà là một nhóm huyệt bao gồm hai huyệt Hợp Cốc (trên tay) và hai huyệt Thái Xung (trên chân).
Vị Trí & Giải Phẫu
  • Hợp Cốc (LI4): Nằm ở khe giữa xương bàn tay 1 và 2, phía mu tay.
  • Thái Xung (LR3): Nằm ở khe giữa xương bàn chân 1 và 2, phía mu chân.
Tác Dụng (YHCT) Khai quan, thông khiếu, sơ can, lý khí, trấn thống, an thần.
Tác Dụng (YHHĐ)
  • Giảm đau toàn thân (đặc biệt là đau đầu, đau răng, đau bụng).
  • Giải tỏa căng thẳng, giảm lo âu.
  • Điều hòa khí huyết. Có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh tự chủ.
Chủ Trị
  • Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt.
  • Đau răng.
  • Đau bụng kinh.
  • Mất ngủ, lo âu, căng thẳng.
  • Liệt mặt.
  • Các chứng đau do co thắt cơ.
  • Phong hàn, cảm mạo
Cách Châm Cứu Châm như châm Hợp Cốc và Thái Xung. Thường châm cả 4 huyệt cùng lúc.
Phối Hợp Huyệt Thường được sử dụng như một nhóm huyệt độc lập, không cần phối hợp thêm.
Ứng Dụng Lâm Sàng
  • Đau Đầu: Giảm đau đầu, đặc biệt là đau đầu do căng thẳng.
  • Mất Ngủ: Cải thiện giấc ngủ, giảm lo âu và căng thẳng.

10. HUYỆT A THỊ (阿是穴 – Ā Shì Xué)

Thuộc Tính Mô Tả
Tên Huyệt A Thị Huyệt
Định Nghĩa Không phải là một huyệt cố định, mà là bất kỳ điểm nào trên cơ thể có cảm giác đau khi ấn.
Vị Trí Thay đổi tùy theo vị trí đau của bệnh nhân.
Giải Phẫu Tùy thuộc vào vị trí cụ thể. Có thể nằm trên cơ, gân, dây chằng, hoặc gần các khớp.
Tác Dụng (YHCT) Hoạt huyết, hóa ứ, thông kinh lạc, chỉ thống (giảm đau).
Tác Dụng (YHHĐ)
  • Giảm đau tại chỗ (ức chế dẫn truyền đau, giải phóng endorphin).
  • Giảm co thắt cơ (giải phóng trigger points).
  • Tăng tuần hoàn máu đến vùng bị đau.
Chủ Trị Các chứng đau cấp và mạn tính ở bất kỳ vị trí nào trên cơ thể.
Cách Châm Cứu
  • Xác Định Huyệt: Dùng ngón tay ấn dọc theo vùng bị đau để tìm điểm đau chói nhất.
  • Độ Sâu Châm: Tùy thuộc vào vị trí và độ dày của lớp cơ.
  • Hướng Mũi Kim: Thường châm thẳng vào điểm đau.
  • Cảm Giác Đắc Khí: Đau, tức, nặng tại chỗ.
  • Cứu: Có thể cứu hoặc không, tùy tình trạng bệnh.
Phối Hợp Huyệt Thường được sử dụng kết hợp với các huyệt khác theo nguyên tắc “biện chứng luận trị” của YHCT.
Ứng Dụng Lâm Sàng

Các huyệt Ngoài Kinh Chi Dưới, bao gồm Bách Trùng Oa, Khoan Cốt, Hạc Đỉnh, Nội Tất Nhãn, Ngoại Khỏa Tiêm, Nội Khỏa Tiêm, Bát Phong, Độc Âm, Tứ Quan và A Thị Huyệt, đóng vai trò quan trọng trong điều trị nhiều bệnh lý, đặc biệt là các bệnh lý liên quan đến chi dưới, khớp gối, cổ chân, bàn chân, và một số bệnh lý phụ khoa.

5/5 - (1 bình chọn)

About Triều Đông Y

Triều Đông Y – Nguyễn Văn Triều tốt nghiệp y sĩ Y Học Cổ Truyền tại trường Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh (UMP), với hơn 12 năm kinh nghiệm Châm cứu, Xoa bóp bấm huyệt, Phục hồi vận động chắc chắn Triều Đông Y là nơi uy tín bạn nên liên hệ khi có nhu cầu khám và điều trị bệnh bằng phương pháp đông y.