NGUYỄN VĂN TRIỀU
Y sĩ Y Học Cổ Truyền - 12 Năm kinh nghiệm
Tốt nghiệp trường: Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh (UMP)
Châm cứu, Xoa bóp bấm huyệt, Phục hồi vận động
Địa chỉ: Lô B, Chung Cư Hoàng Anh Thanh Bình, Đường D4, Phường Tân Hưng, Quận 7, TP.HCM
Điện thoại: 0988 325 767 - Email: info@trieudongy.vn
Huyệt Ngoài Kinh Chi trên tay có tác dụng gì? Nguyên lý hoạt động của huyệt? Phác đồ điều trị kết hợp các huyệt vị khác?
Vị trí, tên huyệt các huyệt vị ngoài kinh trên tay
1. BÁT TÀ
Bát Tà là một nhóm gồm 8 huyệt đạo nằm ở kẽ giữa các ngón tay, được coi là nơi “Tà khí” (các yếu tố gây bệnh bên ngoài) dễ xâm nhập vào cơ thể. Theo Y học cổ truyền, việc tác động vào các huyệt Bát Tà có thể giúp “khu phong, tán hàn, thanh nhiệt, giải độc,” từ đó điều trị các chứng bệnh do ngoại tà gây ra.
Có thể chích nặn máu để thanh nhiệt, giải độc (đặc biệt trong các trường hợp sưng đau cấp tính).
Cứu 5-10 phút.
Lưu ý: Xác định chính xác vị trí huyệt là rất quan trọng để đạt hiệu quả điều trị.
2. ĐẠI CỐT KHÔNG
Vị trí và Giải phẫu
Vị trí: Nằm ở chính giữa mặt sau khớp gian đốt ngón 1-2 của ngón tay cái. Khi gấp ngón tay cái, huyệt nằm ở chỗ lõm tạo thành.
Giải phẫu: Dưới da là gân duỗi dài ngón cái, khe khớp gian đốt 1-2. Vùng da được chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6.
Tác dụng
Chủ trị các bệnh về mắt: Đau mắt đỏ, sưng mắt, chảy nước mắt, mờ mắt, màng mộng thịt.
Y học cổ truyền: Thanh can minh mục.
Y học Hiện đại: Kích thích thần kinh và tuần hoàn tại chổ.
Cách châm cứu
Chủ yếu là cứu: Cứu 10-15 phút bằng ngải cứu. Hơ ấm vùng huyệt.
3. KIÊN TRỤ CỐT (Kiên Ngung)
Vị trí và Giải phẫu
Vị trí: Điểm cao nhất của mỏm cùng vai (acromion), nơi xương đòn và xương bả vai gặp nhau.
Giải phẫu: Dưới da là cơ delta, khớp cùng vai đòn. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C4. Dây thần kinh mũ (axillary nerve) chi phối vận động cơ delta.
Tác dụng
Chủ trị:
Đau vai, cứng khớp vai, khó vận động cánh tay.
Viêm quanh khớp vai, hội chứng “vai đông cứng” (frozen shoulder).
Tràng nhạc (lao hạch cổ).
Y học Cổ Truyền: Hoạt huyết, thông kinh lạc vùng vai.
Y Học hiện đại: Giảm viêm, giảm đau, tăng tuần hoàn tại khớp vai.
Cách châm cứu
Cứu là chính: Cứu 10-15 phút.
4. NHỊ BẠCH
Vị trí và Giải phẫu
Vị trí: Trên đường nối huyệt Đại lăng (nếp gấp cổ tay) và Khúc trạch (khuỷu tay), cách nếp gấp cổ tay 4 thốn, có hai huyệt:
Huyệt 1: Nằm ở bờ trong gân cơ gan tay lớn (palmaris longus).
Huyệt 2: Nằm ở bờ ngoài gân cơ gan tay lớn.
Giải phẫu: Dưới da là cơ gấp các ngón tay nông và sâu, cơ gấp dài ngón cái. Thần kinh giữa và thần kinh trụ chi phối vận động. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6 và D1.
Tác dụng
Chủ trị:
Bệnh trĩ (hemorrhoids), sa trực tràng (rectal prolapse).
Đau vùng cẳng tay.
Y học Cổ Truyền: Lý khí, chỉ thống, cố sáp (làm co, làm săn).
Y học Hiện Đại: Kích thích thần kinh giữa làm co cơ vòng hậu môn.
Cách châm cứu
Châm thẳng, sâu 0.5-0.8 thốn.
Cứu 10-15 phút.
Chú ý: Tránh châm quá sâu hoặc kích thích quá mạnh vào dây thần kinh giữa.
5. NGŨ HỔ
Vị Trí
Huyệt Ngũ Hổ 1: Ở mu tay, giữa đốt 1 và đốt 2 ngón trỏ.
Huyệt Ngũ Hổ 2: Ở mu tay, giữa đốt 1 và đốt 2 ngón nhẫn.
Giải phẫu
Dưới da là gân duỗi chung các ngón tay, khe khớp đốt 1 và 2 xương ngón tay. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh quay. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6 và C8.
Tác dụng
Chủ trị: Co rút, đau nhức các ngón tay.
Cách Châm Cứu
Cứu 5-10 phút
6. TIỂU CỐT KHÔNG
Vị trí và Giải phẫu
Vị trí: Nằm ở chính giữa mặt sau khớp gian đốt ngón 1-2 của ngón tay út.
Giải phẫu: Dưới da là gân duỗi ngón út, khe khớp gian đốt 1-2. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C8 hoặc D1. Dây thần kinh quay chi phối vận động.
Tác dụng
Đau khớp ngón tay, đau mắt.
Cách châm cứu
Cứu: Cứu 10-15 phút.
7. THẬP TUYÊN
Vị trí và Giải phẫu
Vị trí: Nằm ở đỉnh cao nhất của 10 đầu ngón tay, cách móng tay khoảng 0.1 thốn.
Giải phẫu: Dưới da là đầu xương đốt 3 ngón tay. Da vùng huyệt chi phối bởi các tiết đoạn thần kinh C6, C7, C8 và D1.
Tác dụng
Cấp cứu:
Sốt cao, hôn mê, co giật.
Trúng phong (stroke), bất tỉnh nhân sự.
Viêm họng cấp, viêm amidan cấp.
Y học Cổ truyền: Khai khiếu, thanh nhiệt, tả hỏa, cấp cứu.
Y học hiện đại: Kích thích mạnh vào các đầu mút thần kinh, gây phản xạ toàn thân.
Cách châm cứu
Chích nặn máu: Dùng kim tam lăng chích nhanh vào từng huyệt, nặn ra một giọt máu.
Châm nhanh: Châm nông 0.1 thốn, vê kim mạnh, rút kim nhanh.
8. TRUNG KHÔI
Vị trí và Giải phẫu
Vị trí: Nằm ở chính giữa mặt sau khớp gian đốt ngón 1-2 của ngón tay giữa.
Giải phẫu: Dưới da là gân duỗi ngón giữa, khe khớp gian đốt 1-2. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6. Dây thần kinh quay chi phối vận động.
Tác dụng
Chủ trị: Nôn mửa sau khi ăn, ợ hơi, nấc cụt.
Y học Cổ Truyền: Giáng nghịch, chỉ ẩu (chống nôn).
Cách châm cứu
Cứu: Cứu 10-15 phút.
9. TRUNG TUYỀN
Vị Trí và Giải Phẫu
Vị trí: Điểm giữa đường nối huyệt Dương Khê (giữa hai gân cơ duỗi ngón cái) và Dương Trì (giữa gân duỗi chung ngón tay), ở mặt sau khớp cổ tay.
Giải phẫu:
Dưới da là gân cơ duỗi chung các ngón tay, gân cơ duỗi dài ngón cái, gân cơ quay 2.
Khe khớp cổ tay.
Thần kinh vận động cơ do các nhánh dây thần kinh quay.
Da chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C8.
Tác Dụng
Đau vùng tim, đau bụng dữ dội.
Y học cổ truyền: Thanh nhiệt, hoạt huyết, lý khí.
Cách Châm Cứu
Châm thẳng 0.3 – 0.5 thốn.
Cứu 5-7 phút.
10. TỨ PHÙNG
Vị trí và Giải phẫu
Vị trí: Nằm ở giữa nếp gấp khớp gian đốt ngón 1-2 của các ngón tay 2, 3, 4 và 5 (mặt gan tay).
Giải phẫu: Dưới da là gân gấp các ngón tay, khe khớp gian đốt 1-2. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C7 và C8. Dây thần kinh giữa và thần kinh trụ chi phối vận động.
Tác dụng
Chủ trị:
Suy dinh dưỡng ở trẻ em (cam tích).
Rối loạn tiêu hóa, kém hấp thu.
Giun đũa.
Y học Cổ Truyền: Kiện tỳ, tiêu tích, hóa thấp.
Cách châm cứu
Chích nặn máu: Dùng kim tam lăng chích vào huyệt, nặn ra dịch vàng hoặc máu. Không cứu.
Hệ thống huyệt đạo trên bàn tay và cánh tay là một phần quan trọng của Y học cổ truyền, mang lại nhiều lợi ích trong phòng và chữa bệnh. Việc hiểu rõ vị trí, giải phẫu, tác dụng, và cách tác động vào từng huyệt sẽ giúp chúng ta ứng dụng hiệu quả phương pháp này trong chăm sóc sức khỏe.
Triều Đông Y – Nguyễn Văn Triều tốt nghiệp y sĩ Y Học Cổ Truyền tại trường Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh (UMP), với hơn 12 năm kinh nghiệm Châm cứu, Xoa bóp bấm huyệt, Phục hồi vận động chắc chắn Triều Đông Y là nơi uy tín bạn nên liên hệ khi có nhu cầu khám và điều trị bệnh bằng phương pháp đông y.