TRIỀU ĐÔNG Y

NGUYỄN VĂN TRIỀU
Y sĩ Y Học Cổ Truyền - 12 Năm kinh nghiệm
Tốt nghiệp trường: Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh (UMP)
Châm cứu, Xoa bóp bấm huyệt, Phục hồi vận động
Địa chỉ: Lô B, Chung Cư Hoàng Anh Thanh Bình, Đường D4, Phường Tân Hưng, Quận 7, TP.HCM
Điện thoại: 0988 325 767 - Email: info@trieudongy.vn

Đông Y Điều Trị Rối Loạn Mỡ Máu Như Thế Nào?

Ngày cập nhật mới nhất: 13/01/2025 Triều Đông Y Google News

Rối loạn mỡ máu (dyslipidemia) là tình trạng xét nghiệm máu cho thấy nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol (“cholesterol xấu”), triglyceride cao hơn ngưỡng cho phép và/hoặc HDL-cholesterol (“cholesterol tốt”) thấp hơn mức bình thường. Theo thống kê, tại Việt Nam có đến 30% dân số trưởng thành mắc rối loạn lipid máu. Đây là yếu tố nguy cơ hàng đầu của bệnh xơ vữa động mạch và các bệnh tim mạch như đột quỵ, nhồi máu cơ tim.

Đông Y Điều Trị Rối Loạn Mỡ Máu Như Thế Nào?
Đông Y Điều Trị Rối Loạn Mỡ Máu Như Thế Nào?

1. Nguy cơ của rối loạn mỡ máu

Mỡ máu cao kéo dài làm tăng quá trình xơ vữa động mạch – tình trạng các mảng bám cholesterol, chất béo tích tụ dần bên trong thành động mạch. Điều này khiến động mạch bị hẹp lại, giảm lưu lượng máu đến nuôi các cơ quan. Khi các nhánh động mạch vành nuôi tim bị hẹp, người bệnh sẽ bị đau thắt ngực, thậm chí nhồi máu cơ tim cấp tính.

Nguy cơ mắc bệnh mạch vành và các bệnh lý tim mạch khác càng tăng cao nếu bệnh nhân có kèm theo các yếu tố như:

  • Tăng huyết áp
  • Đái tháo đường
  • Ít vận động thể lực
  • Béo phì, thừa cân
  • Hút thuốc lá
  • Stress

Theo một nghiên cứu trên 90.000 người của Hiệp hội Tim mạch Việt Nam, có đến 56,8% bệnh nhân mạch vành có rối loạn lipid máu, cao gấp 2 lần so với nhóm chứng. Do đó, kiểm soát tốt rối loạn mỡ máu là biện pháp quan trọng để phòng ngừa các biến chứng tim mạch nguy hiểm như suy tim, tai biến mạch máu não.

Các thể lâm sàng và phương pháp điều trị theo Đông y
Các thể lâm sàng và phương pháp điều trị theo Đông y

2. Các thể lâm sàng và phương pháp điều trị theo Đông y

Trong y học cổ truyền, tùy theo triệu chứng biểu hiện của mỗi cá nhân, thầy thuốc sẽ phân biệt các thể bệnh khác nhau và sử dụng những Bài thuốc phù hợp. Dưới đây là một số thể lâm sàng thường gặp:

2.1. Thể Đờm Thấp

  • Biểu hiện: Béo bệu, tay chân nặng nề, bụng trướng, miệng dính, nuốt khó, buồn nôn, lưỡi nhớt, mạch huyền hoạt.
  • Pháp trị: Hóa đờm, trừ thấp, giáng chỉ.
  • Bài thuốc:
      • Ôn đởm thang gia giảm: Qua lâu nhân 10g, trần bì 8g, chỉ thực 10g, bán hạ 8g, bạch linh 12g, hoàng cầm 8g. Sắc uống ngày 1 thang.
      • Nhị trần thang gia giảm: Trần bì 12g, bán hạ 6g, bạch linh 8g, cam thảo chích 4g. Sắc uống ngày 1 thang.

2.2. Thể Tỳ Hư Thấp Trệ

  • Biểu hiện: Mệt mỏi, tay chân uể oải, chán ăn, đầy bụng, buồn nôn, tiêu chảy, rêu lưỡi trắng dày, mạch hoạt.
  • Pháp trị: Ích khí, kiện tỳ, thẩm thấp, giáng chỉ.
  • Bài thuốc:
      • Sâm linh bạch truật tán gia giảm: Đảng sâm 16g, bạch linh 8g, ý dĩ 12g, sa nhân 6g, trần bì 6g, cam thảo chích 4g, bạch truật 12g, hoài sơn 12g, lục thần khúc 12g, sơn tra 10g, cát cánh 8g. Sắc uống ngày 1 thang.

2.3. Thể Can Uất Khí Trệ

  • Biểu hiện: Mệt mỏi, ăn kém, bất an, đau hông sườn, đau lan, tiêu chảy, kinh nguyệt không đều, rêu lưỡi mỏng nhờn, mạch huyền.
  • Pháp trị: Sơ can, lý khí, hòa vị, giáng chỉ.
  • Bài thuốc:
      • Sài hồ sơ can tán gia giảm: Sài hồ 8g, bạch thược 12g, chỉ xác 8g, cam thảo chích 4g, xuyên khung 8g, sơn tra 10g. Sắc uống ngày 1 thang.
      • Đơn chi tiêu dao gia giảm: Sài hồ 8g, bạch truật 8g, bạch thược 8g, bạch linh 8g, uất kim 6g, cam thảo chích 2g, đương quy 8g, can khương 4g, bạc hà 4g, đơn bì 4g, chi tử 4g. Sắc uống ngày 1 thang.

2.4. Thể Can Thận Âm Hư

  • Biểu hiện: Gầy ốm, nóng bứt rứt, đau lưng mỏi gối, tiểu đêm, ra mồ hôi trộm, lòng bàn tay nóng, lưỡi đỏ ít rêu, mạch trầm sác vô lực.
  • Pháp trị: Dưỡng huyết, bổ can thận, giáng chỉ.
  • Bài thuốc:
      • Kỷ cúc địa hoàng gia giảm: Câu kỷ tử 12g, cúc hoa 12g, thục địa 32g, hoài sơn 12g, sơn thù 16g, đơn bì 12g, trạch tả 12g, đan sâm 16g, hà thủ ô 12g, tang ký sinh 20g, hoàng tinh 10g. Sắc uống ngày 1 thang.
      • Thiên ma câu đằng thang gia giảm: Thiên ma 8g, câu đằng 12g, hoàng cầm 10g, chi tử 12g, hà thủ ô 10g, tang ký sinh 12g, bạch linh 12g, đỗ trọng 10g, thạch quyết minh 20g, ích mẫu 12g, ngưu tất 12g. Sắc uống ngày 1 thang.

2.5. Thể Khí Trệ Huyết Ứ

  • Biểu hiện: Đau tức ngực, đoản hơi, lưỡi tím hoặc có điểm ứ huyết, mạch huyền.
  • Pháp trị: Hoạt huyết, hóa ứ, thông mạch, giáng chỉ.
  • Bài thuốc:
      • Huyết phủ trục ứ thang gia giảm: Đào nhân 16g, hồng hoa 16g, đương quy 12g, xuyên khung 6g, sinh địa 12g, xích thược 12g, cát cánh 6g, sơn tra 10g, cam thảo chích 4g, chỉ xác 8g. Sắc uống ngày 1 thang.

2.6. Thể Thận Tinh Bất Túc

  • Biểu hiện: Mệt mỏi vô lực, hoa mắt chóng mặt, sợ lạnh, tay chân lạnh, lưng gối mỏi yếu, tiểu nhiều, lưỡi nhợt, rêu trắng dày, mạch trầm tế.
  • Pháp trị: Bổ ích thận tinh, sung điền não tủy.
  • Bài thuốc:
      • Bát vị gia giảm: Thục địa 32g, hoài sơn 8g, sơn thù 16g, đơn bì 12g, bạch linh 12g, trạch tả 12g, nhục quế 6g, phụ tử 2g. Sắc uống ngày 1 thang.
Lưu ý sử dụng thuốc đông y trong điều trị rối loạn mỡ máu cần biết
Lưu ý sử dụng thuốc đông y trong điều trị rối loạn mỡ máu cần biết

3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Đông y trong điều trị rối loạn mỡ máu

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ: PGS.TS Nguyễn Đức Vượng – Trưởng khoa Đông y, Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương cho biết: “Trước khi sử dụng bất kỳ Vị thuốc Đông y nào, người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa. Bác sĩ sẽ đánh giá tình trạng bệnh, xem xét tiền sử dị ứng và các bệnh lý khác để kê đơn phù hợp.”
  • Tuân thủ liều lượng: Theo Dược sĩ Trần Khánh Vân – Trưởng khoa Dược, Bệnh viện Y học cổ truyền Hà Nội: “Người bệnh cần tuân thủ đúng liều lượng mà bác sĩ đã kê. Không tự ý tăng giảm liều hay kéo dài thời gian sử dụng vì có thể dẫn đến tác dụng phụ.”
  • Theo dõi tác dụng phụ: TS. Phạm Thị Huyền – Viện nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam cảnh báo: “Một số vị thuốc Đông y có thể gây ra tác dụng phụ như rối loạn tiêu hóa, dị ứng, mẩn ngứa. Khoảng 10-15% bệnh nhân gặp phản ứng phụ khi dùng thuốc Đông y điều trị mỡ máu. Nếu xuất hiện bất thường, cần báo ngay cho bác sĩ.”
  • Không tự ý phối hợp: GS.TS Trần Văn Ơn – Hội Đông y Việt Nam nhấn mạnh: “Không nên tự ý kết hợp thuốc Đông y với thuốc Tây y, thực phẩm chức năng hay các vị thuốc khác nếu chưa có chỉ định của bác sĩ. Việc phối hợp không đúng cách có thể làm giảm tác dụng điều trị, thậm chí gây độc tính.”
  • Kiểm tra định kỳ: Báo cáo của Bộ Y tế năm 2022 chỉ ra rằng chỉ 30% bệnh nhân tuân thủ tái khám và xét nghiệm định kỳ lipid máu khi điều trị bằng thuốc Đông y. TS. Lê Thị Hương – Bệnh viện Bạch Mai khuyến cáo nên kiểm tra lipid máu 3 tháng/lần để theo dõi hiệu quả và điều chỉnh thuốc.

Tóm lại, đông y hỗ trợ điều trị rối loạn mỡ máu rất tốt nhưng cần chú ý như các lưu ý vừa nêu trên và cần đi gặp bác sĩ để thăm khám và lên phát đồ điều trị phù hợp. Không nên tùy tiện tự nghe nói và tự sử dụng thuốc đông y nói riêng và các loại thuốc nói chung để điều trị mỡ máu tại nhà.

Các câu hỏi thường gặp về mỡ máu trong điều trị đông y
Các câu hỏi thường gặp về mỡ máu trong điều trị đông y

4. Câu hỏi thường gặp

4.1 Nguyên nhân chính gây rối loạn lipid máu là gì?

Rối loạn lipid máu chủ yếu do chế độ ăn giàu chất béo bão hòa, cholesterol, ít chất xơ; ít vận động thể lực; béo phì; yếu tố di truyền và một số bệnh lý như đái tháo đường, suy giáp.

4.2 Xét nghiệm nào giúp chẩn đoán rối loạn lipid máu?

Bác sĩ sẽ chỉ định xét nghiệm lipid đơn thuần gồm: Cholesterol toàn phần, LDL-C, HDL-C, Triglyceride; hoặc xét nghiệm lipid mở rộng với thêm các chỉ số: Non-HDL-C, Tỷ số Cholesterol toàn phần/HDL-C, Tỷ số TG/HDL-C, LDL-C trực tiếp, Lp(a), Apo B.

4.3 Mức LDL-C, Triglyceride, HDL-C bình thường là bao nhiêu?

Theo khuyến cáo của Hội Tim mạch Việt Nam 2021, mức lý tưởng là:

  • LDL-C < 2.6 mmol/L (100 mg/dL)
  • Triglyceride < 1.7 mmol/L (150 mg/dL)
  • HDL-C ≥ 1.0 mmol/L (40 mg/dL) ở nam, ≥ 1.3 mmol/L (50 mg/dL) ở nữ.

4.4 Chế độ ăn nào giúp cải thiện rối loạn mỡ máu?

Chế độ ăn DASH hoặc chế độ ăn Địa Trung Hải giàu rau củ, trái cây tươi, ngũ cốc nguyên hạt, các loại hạt, cá, gia cầm, giảm thịt đỏ, chất béo no, đường và muối. Nên ăn cá béo ít nhất 2 lần/tuần để cung cấp axit béo omega-3.

4.5 Lối sống nào giúp phòng ngừa rối loạn lipid máu?

Duy trì cân nặng hợp lý với BMI 18.5-22.9, vòng eo < 90 cm ở nam, < 80 cm ở nữ; vận động thể lực 30-60 phút/ngày; không hút thuốc lá; hạn chế rượu bia; giảm stress.

4.6 Thuốc Đông y điều trị rối loạn lipid máu có ưu điểm gì?

Thuốc Đông y có tác dụng điều hòa rối loạn lipid máu một cách tổng thể, toàn diện, lâu dài; ít tác dụng phụ; phù hợp cho bệnh nhân sử dụng kéo dài. Một số nghiên cứu cho thấy thuốc Đông y có thể giảm LDL-C 15-30%, triglyceride 20-40%, tăng HDL-C 10-20%.

4.7 Thuốc Đông y có thể thay thế hoàn toàn cho thuốc Tây y trong điều trị rối loạn lipid máu không?

Không nên tự ý thay thế hoàn toàn thuốc Tây y bằng thuốc Đông y. Tùy mức độ rối loạn lipid máu, bác sĩ sẽ chỉ định phối hợp thuốc Đông – Tây y hợp lý. Ở những trường hợp rối loạn lipid máu nặng, nguy cơ cao, thuốc Tây y vẫn đóng vai trò chủ đạo.

4.8 Thuốc Đông y có thể dùng dự phòng cho người chưa bị rối loạn lipid máu không?

Các bài thuốc Đông y bổ can thận, dưỡng tâm tỳ có tác dụng cải thiện tình trạng khí huyết, phòng ngừa xơ vữa động mạch. Tuy nhiên, người chưa bị rối loạn lipid máu chỉ nên dùng dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ, không nên lạm dụng.

4.9 Bài thuốc Đông y điều trị rối loạn mỡ máu thường gồm những vị thuốc nào?

Một số vị thuốc thường dùng như:

  • Hạ cholesterol: Hà thủ ô, câu kỷ tử, cúc hoa, tang ký sinh, liên nhục, mã đề.
  • Giảm triglyceride: Sơn tra, cát cánh, trần bì, bạch linh, uất kim, đương quy.
  • Tăng HDL-C: Đan sâm, hoàng tinh, thạch quyết minh, đỗ trọng, ích mẫu.

4.10 Bài thuốc Đông y có thể sử dụng cho phụ nữ có thai, cho con bú không?

Phụ nữ mang thai và cho con bú có thể dùng một số bài thuốc Y học cổ truyền điều trị rối loạn lipid máu dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. Tuy nhiên, cần tránh các vị thuốc có tính hàn, công năng mạnh hoặc độc tính cao.

4.11 Thời gian điều trị rối loạn mỡ máu bằng Đông y thường kéo dài bao lâu?

Điều trị rối loạn lipid máu bằng Đông y thường kéo dài từ 3-6 tháng, có thể lâu hơn tùy đáp ứng của người bệnh. Cần kiểm tra lipid máu định kỳ 2-3 tháng/lần để theo dõi và điều chỉnh phác đồ cho phù hợp.

4.12 Ngoài thuốc Đông y uống, còn biện pháp nào hỗ trợ điều trị rối loạn mỡ máu?

Châm cứu, xoa bóp bấm huyệt đạo, tập khí công, dưỡng sinh cũng có tác dụng hỗ trợ cải thiện tuần hoàn, giảm xơ vữa động mạch. Kết hợp Đông y toàn diện giúp nâng cao hiệu quả kiểm soát rối loạn lipid máu.

4.13 Người bệnh cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc Đông y điều trị rối loạn mỡ máu?

  • Tuyệt đối tuân thủ chỉ định của bác sĩ về thang thuốc, liều lượng, cách sắc – uống và thời gian sử dụng.
  • Báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện các phản ứng bất thường như dị ứng, rối loạn tiêu hóa.
  • Không tự ý phối hợp thuốc Đông – Tây y, thực phẩm chức năng.
  • Tái khám và xét nghiệm lipid máu định kỳ theo hẹn.

4.14 Làm thế nào để phòng ngừa tái phát rối loạn lipid máu sau khi đã điều trị ổn định bằng thuốc Đông y?

  • Duy trì lối sống lành mạnh với chế độ ăn hợp lý, tập thể dục đều đặn, kiểm soát cân nặng, không hút thuốc, hạn chế rượu bia.
  • Tái khám định kỳ 6 tháng/lần, xét nghiệm lipid máu mỗi năm ít nhất 1 lần.
  • Sử dụng các bài thuốc Đông y dưỡng sinh phù hợp để cân bằng âm dương, tăng cường sức khỏe.
  • Kiểm soát tốt các bệnh lý đi kèm như tăng huyết áp, đái tháo đường, béo phì.
5/5 - (1 bình chọn)

About Triều Đông Y

Triều Đông Y – Nguyễn Văn Triều tốt nghiệp y sĩ Y Học Cổ Truyền tại trường Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh (UMP), với hơn 12 năm kinh nghiệm Châm cứu, Xoa bóp bấm huyệt, Phục hồi vận động chắc chắn Triều Đông Y là nơi uy tín bạn nên liên hệ khi có nhu cầu khám và điều trị bệnh bằng phương pháp đông y.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *